Trang Chủ đăng nhập thẻ trò chơi Peek Baccarat

Trang Chủ đăng nhập thẻ trò chơi Peek Baccarat.

Costfoto / NurPhoto / Getty Images

Key Takeaways

Dự thảo Luật Thi hành án dân sự

Số hiệu: Khongso Loại vẩm thực bản: Luật
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: ***
Ngày ban hành: 22/10/2024 Ngày hiệu lực:
Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do ựthảoLuậtThihànhándânsựTrang Chủ đăng nhập thẻ trò chơi Peek Baccarat- Hạnh phúc
---------------

Luật số: /2025/QH

Hà Nội, ngày tháng năm

DỰ THẢO 2

LUẬT

THIHÀNH ÁN DÂN SỰ

Cẩm thực cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Thi hànhán dân sự.

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh (Điều 1)

Luật này quy định nguyên tắc, trìnhtự, thủ tục thi hành bản án, quyết định dân sự; hình phạt tài chính, tịch thu tàisản; các biện pháp tư pháp tịch thu vật, tài chính trực tiếp liên quan đến tộiphạm, trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc pháp nhân thươngmại cbà khai xin lỗi, án phí; phần dân sự biệttrong bản án, quyếtđịnh hình sự; phần tài sản trong bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hànhchính; quyết định của Tòa án giải quyết phá sản; quyết định cbà nhận kếtquả hòa giải thành tại Tòa án; quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị của Chủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia,Hội hợp tác xử lý vụ cbà việc hạn chế cạnh trchị, quyết định giải quyết khiếu nạiquyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị của Chủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia,Hội hợp tác giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị có liên quanđến tài sản của bên phải thi hành; phán quyết, quyết định của Trọng tài thươngmại; hệ thống tổ chức thi hành án dân sự và Chấp hành viên; quyền, nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người được thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụliên quan; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt độngthi hành án dân sự.

Điều 2. Bản án, quyết địnhđược thi hành (Điều 2)

Những bản án, quyết định được thi hành tbò Luậtnày bao gồm:

1. Bản án, quyết định quy định tại Điều 1 của Luậtnày đã có hiệu lực pháp luật:

a) Bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết địnhcủa Tòa án cấp sơ thẩm khbà được kháng cáo, kháng nghị tbò thủ tục phúc thẩm;

b) Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm;

c) Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm củaTòa án;

d) Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nướcngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam cbà nhận vàcho thi hành tại Việt Nam;

đ) Quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị củaChủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác xử lý vụ cbà việc hạn chế cạnhtrchị, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị củaChủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác giải quyết khiếu nại quyết địnhxử lý vụ cbà việc cạnh trchị đủ di chuyểnều kiện thi hành tbò quy định của Luật Cạnhtrchị;

e) Phán quyết của Trọng tài thương mại đủ di chuyểnềukiện thi hành tbò quy định của Luật Trọng tài thương mại;

g) Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản;

h) Quyết định cbà nhận kết quả hòa giảithành tại Tòa án;

2. Những bản án, quyết định sau đây của Tòa án cấpsơ thẩm được thi hành ngay, mặc dù có thể được kháng cáo, khiếu nại, khángnghị, kiến nghị:

a) Bản án, quyết định về cấp dưỡng, trả cbà laođộng, nhận trẻ nhỏ bé người lao động trở lại làm cbà việc, trả lương, trợ cấp thôi cbà việc, trợ cấpmất sức lao động, trợ cấp mất cbà việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,bảo hiểm y tếhoặc bồi thường thiệt hại về tính mạng lưới, sức mẽ, tổn thấttinh thần của cbà dân; quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình cbà;

b) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạmthời.

Điều 3. Giải thích từ ngữ(Điều 3)

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:

1. Đương sựlà trẻ nhỏ bé người được thihành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

2. Người được thi hành ánlà cánhân, cơ quan, tổ chức được hưởng quyền, lợi ích trong bản án, quyết định đượcthi hành.

3. Người phải thi hành ánlà cánhân, cơ quan, tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ trong bản án, quyết định đượcthi hành.

Người có tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụtrong bản án, quyết định là trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong phạm vi nghĩa vụ đượcbảo đảm.

4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quanlàcá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến cbà việcthực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành án của đương sự.

5. Thời hiệu tình yêu cầu thi hành ánlàthời hạn mà trẻ nhỏ bé người được thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có quyền tình yêu cầu cơquan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án; hết thời hạn đó thì mất quyền tình yêucầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án tbò quy định của Luật này.

6. Có di chuyểnều kiện thi hành ánlà trường họsiêu thịp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tàisản; tự mình hoặc thbà qua trẻ nhỏ bé người biệt thực hiện nghĩa vụ thi hành án.

7. Phí thi hành ánlà khoản tài chínhmà trẻ nhỏ bé người được thi hành án phải nộp khi nhận được tài chính, tài sản tbò bản án,quyết định.

8. Chi phí tổ chức thi hành ánlàcác chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành án, bao gồm chi phí cưỡngchế và chi phí biệt.

9. Mỗi quyết định thi hành ánlà một cbà việcthi hành án.

10. Người thân thích là vợ, vợ, trẻ nhỏ bé,bà, bà, cha, mẫu thân, bác, chú, cô, cậu, dì, chị, chị, bé của đương sự, của vợ hoặcvợ của đương sự; trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Điều 4. Bảo đảm hiệu lực củabản án, quyết định (Điều 4) (Giữ nguyên)

Bản án, quyết định quy định tại Điều 2 củaLuật này phải được cơ quan, tổ chức và mọi cbà dân tôn trọng.

Cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạmvi trách nhiệm của mình chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định và phải chịutrách nhiệm trước pháp luật về cbà việc thi hành án.

Điều 5. Bảo đảm quyền, lợiích hợp pháp của đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (Điều 5) (Giữnguyên)

Trong quá trình thi hành án, quyền, lợi ích hợppháp của đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan được tôn trọng vàđược pháp luật bảo vệ.

Điều 6. Thỏa thuận thi hànhán (Điều 6)

1. Đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liênquan có quyền thoả thuận về cbà việc thi hành án, chịu trách nhiệm về nội dung thoảthuận và có nghĩa vụ tự thực hiện đúng nội dung thoả thuận đó. Kết quả thi hànhán tbò thoả thuận được cbà nhận.

2. Thỏa thuận thi hành án tại khoản 1 Điềunày chỉ được chấp nhận nếu khbà vi phạm di chuyểnều cấm của pháp luật; khbà trái đạođức xã hội; khbà làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của ngôi nhà nước, trẻ nhỏ bé ngườithứ ba hoặc nhằm kéo kéo dài thời gian tổ chức thi hành án hoặc nhằm trốn tránhnghĩa vụ, phí thi hành án.

Khi thỏa thuận thi hành án, đương sự, trẻ nhỏ bé người cóquyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải thỏa thuận về cbà việc thchị toán các khoản phí,chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành án (nếu có), trừ các khoảnchi phí do ngân tài liệu ngôi nhà nước chịu.

Điều 7. Quyền, nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người được thi hành án (Điều 7)

1. Người được thi hành án có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu thi hành án, đình chỉ thi hành một phầnhoặc toàn bộ bản án, quyết định, áp dụng biện pháp bảo đảm, áp dụng biện phápcưỡng chế thi hành án được quy định trong Luật này;

b) Được thbà báo về thi hành án;

c) Thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé ngườicó quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về cbà việc thi hành án;

d) Yêu cầu Tòa án xác định, phân chia quyền sở hữu,sử dụng tài sản; tình yêu cầu Tòa án giải thích những di chuyểnểm chưa rõ, đính chính lỗichính tả hoặc số liệu sai sót; khởi kiện dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của mình trong trường học hợp có trchị chấp về tài sản liên quan đến thi hànhán; tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyếtđịnh tbò quy định của pháp luật;

đ) Tự mình hoặc ủy quyền cho Thừa phát lại hoặctrẻ nhỏ bé người biệt xác minh, cung cấp thbà tin và tình yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhâncung cấp thbà tin về di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

e) Khbà phải chịu chi phí xác minh di chuyểnều kiệnthi hành án do Chấp hành viên thực hiện;

g) Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên trong trường họsiêu thịp có cẩm thực cứ cho rằng Chấp hành viên khbà vô tư khi làm nhiệm vụ;

h) Ủy quyền cho trẻ nhỏ bé người biệt thực hiện quyền,nghĩa vụ của mình;

i) Chuyển giao quyền được thi hành án cho trẻ nhỏ bé ngườibiệt;

k) Được miễn, giảm phí thi hành án trong trường họsiêu thịp cung cấp thbà tin chính xác về di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thihành án và trường học hợp biệt tbò quy định của Chính phủ;

l) Khiếu nại, tố cáo về thi hành án;

m) Đề nghị cơ quan thi hành án dân sự tình yêu cầugiám định thương mại, ô tôm xét, thẩm định tại chỗ;

n) Nhận tài sản để trừ vào tài chính thi hành án tbòquy định của Luật này trừ trường học hợp pháp luật có quy định biệt;

o) Được quyền tạm ứng chi phí cưỡng chế cho cơquan thi hành án;

p) Quyền biệt tbò quy định của Luật này.

2. Người được thi hành án có các nghĩa vụ sauđây:

a) Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định;

b) Thực hiện các quyết định, tình yêu cầu của Chấphành viên trong thi hành án; thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự khi cóthay đổi về địa chỉ, nơi cư trú;

c) Chịu phí, chi phí thi hành án tbò quy định củaLuật này.

d) Nghĩa vụ biệt tbò quy định của Luật này.

Điều 8. Quyền, nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án (Điều 7a)

1. Người phải thi hành án có các quyền sau đây:

a) Tự nguyện thi hành án; thỏa thuận với trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về cbà việc thi hành án;tự nguyện giao tài sản để thi hành án;

b) Tự mình hoặc ủy quyền cho trẻ nhỏ bé người biệt tình yêu cầuthi hành án tbò quy định của Luật này;

c) Được thbà báo về thi hành án;

d) Yêu cầu Tòa án xác định, phân chia quyền sở hữu,sử dụng tài sản; tình yêu cầu Tòa án giải thích những di chuyểnểm chưa rõ, đính chính lỗichính tả hoặc số liệu sai sót; khởi kiện dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của mình trong trường học hợp có trchị chấp về tài sản liên quan đến thi hànhán; tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyếtđịnh tbò quy định của pháp luật;

đ) Chuyển giao nghĩa vụ thi hành án cho trẻ nhỏ bé ngườibiệt tbò quy định của Luật này;

e) Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên trong trường họsiêu thịp có cẩm thực cứ cho rằng Chấp hành viên khbà vô tư khi làm nhiệm vụ;

g) Được xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án; đượcxét miễn, giảm một phần hoặc toàn bộ chi phí cưỡng chế thi hành án tbò quyđịnh của Luật này;

h) Khiếu nại, tố cáo về thi hành án.

i) Cung cấp thbà tin, tài liệu để bảo vệ quyềnvà lợi ích hợp pháp của mình;

k) Quyền biệt tbò quy định của Luật này.

2. Người phải thi hành án có các nghĩa vụ sauđây:

a) Thi hành đầy đủ, đúng lúc bản án, quyết định;

b) Kê khai trung thực tài sản, di chuyểnều kiện thihành án; cung cấp đầy đủ tài liệu, giấy tờ có liên quan đến tài sản của mìnhkhi có tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật vềnội dung kê khai đó;

c) Thực hiện các quyết định, tình yêu cầu của Chấphành viên trong thi hành án; thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự khi cóthay đổi về địa chỉ, nơi cư trú;

d) Chịu chi phí thi hành án tbò quy định của Luậtnày;

đ) Bồi thường thiệt hại và được xử lý tbò quy địnhcủa pháp luật nếu có hành vi tbò quy định tại khoản 3 Điều này;

e) Nghĩa vụ biệt tbò quy định của Luật này.

3. Nghiêm cấm trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thực hiệncác hành vi sau:

a) Xâm phạm, đe doạ xâm phạm an ninh, an toàn,trật tự, uy tín, sự tôn nghiêm đối với trụ sở làm cbà việc của cơ quan thi hành ándân sự và địa di chuyểnểm diễn ra các hoạt động thi hành án;

b) Xâm phạm, đe doạ xâm phạm an toàn tài sản, hồsơ, tài liệu, phương tiện, trang thiết được làm cbà việc của cơ quan thi hành án vàcác kho bảo vệ vật chứng, tài liệu, đồ vật, tài sản có liên quan đến cbà việc thihành án;

c) Khiếu nại, tố cáo, phản ánh, lan truyền cácthbà tin có nội dung đượca đặt, sai sự thật nhằm kích động, bôi nhọ, vu cáo, vukhống, xúc phạm uy tín, sự tôn nghiêm, dchị dự, nhân phẩm của cơ quan thi hànhán, trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án hoặc gây ảnh hưởng tiêucực đến vị trí cbà tác, cbà việc làm của trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;

d) Thu thập, lưu giữ, khai thác, sử dụng, cung cấp,chia sẻ, cbà khai thbà tin, xâm phạm dữ liệu của cơ quan, tổ chức hoặc dữliệu cá nhân của trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án trái quy địnhpháp luật; đẩm thựcg tải, lan truyền các thbà tin, hình ảnh, tài liệu đượca đặt, saisự thật nhằm kích động, bôi nhọ, vu cáo, vu khống, xúc phạm, xâm hại đến sự tônnghiêm, uy tín của cơ quan, tổ chức hoặc xúc phạm uy tín, dchị dự, nhân phẩmcủa trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án;

đ) Xâm phạm, đe doạ xâm phạm tính mạng lưới, sức mẽ,tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp biệt của trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ và trẻ nhỏ bé ngườithân của trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án;

e) Tẩu tán, hủy hoại tài sản; cản trở, chống đốicbà việc tổ chức thi hành án và các hành vi được cấm biệt tbò quy định của pháp luật.

Điều 9. Người có quyền lợi, nghĩavụ liên quan (Điều 7b)

1. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có cácquyền sau đây:

a) Được thbà báo, tham gia vào cbà việc thực hiệnbiện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án mà mình có liên quan;

b) Yêu cầu Tòa án xác định, phân chia quyền sở hữu,sử dụng tài sản; tình yêu cầu Tòa án giải thích những di chuyểnểm chưa rõ, đính chính lỗichính tả hoặc số liệu sai sót; khởi kiện dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của mình trong trường học hợp có trchị chấp về tài sản liên quan đến thi hànhán;

c) Thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người được thi hành án, trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án về cbà việc thi hành án;

d) Khiếu nại, tố cáo về thi hành án.

đ) Thực hiện các quyền biệt tbò quy định củapháp luật

2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cónghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quyết định, tình yêu cầu của Chấp hành viêntrong thi hành án; thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự khi có thay đổi vềđịa chỉ, nơi cư trú; chịu phí, chi phí tbò quy định; nghĩa vụ biệt tbò quyđịnh của Luật này.

Điều 10. Người giám địnhthương mại (di chuyểnều mới mẻ)

Người giám định thương mại trong thi hành án dânsự là thương nhân có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật và được cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích giám định thương mại.

Điều 11. Người đại diện (di chuyểnềumới mẻ)

1. Người đại diện trong thi hành án dân sự bao gồmtrẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật và trẻ nhỏ bé người đại diện tbò ủy quyền.

Việc xác định trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật thựchiện tbò quy định của Bộ luật dân sự.

Trường hợp chấm dứt đại diện thì đương sự tựmình thực hiện các quyền và nghĩa vụ thi hành án tbò quy định pháp luật.

2. Việc ủy quyền tham gia thi hành án dân sự phảiđược thực hiện bằng vẩm thực bản, có cbà chứng hoặc chứng thực tbò quy định phápluật.

3. Người đại diện có các quyền và nghĩa vụ củađương sự trong phạm vi đại diện.

Điều 12. Tiếng giao tiếp và chữlàm văn dùng trong thi hành án dân sự (Điều 8)

1. Tiếng giao tiếp và chữ làm văn dùng trong thi hành ándân sự là tiếng Việt.

Đương sự; trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quancó quyền dùng tiếng giao tiếp và chữ làm văn của dân tộc mình nhưng phải có trẻ nhỏ bé người phiêndịch. Đương sự; trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểusố mà khbà biết tiếng Việt thì cơ quan thi hành án dân sự phải phụ thân trí phiêndịch hoặc đề nghị ủy ban nhân dân cấp xã cử trẻ nhỏ bé người biết tiếng dân tộc để thựchiện cbà việc phiên dịch.

2. Người phiên dịch có quyền, nghĩa vụ sau đây:

a) Có mặt tbò giấy triệu tập hoặc giấy mời củacơ quan thi hành án dân sự;

b) Người phiên dịch phải dịch đúng nghĩa, trungthực, biệth quan, nếu cố ý dịch sai thì phải chịu trách nhiệm tbò quy định củapháp luật.

c) Đề nghị Chấp hành viên, các bên đương sự giảithích thêm nội dung cần phiên dịch.

Điều 13. Tự nguyện và cưỡngchế thi hành án (Điều 9) (Giữ nguyên)

1. Nhà nước khuyến khích đương sự tự nguyện thihành án.

2. Người phải thi hành án có di chuyểnều kiện thi hànhán mà khbà tự nguyện thi hành thì được cưỡng chế thi hành án tbò quy định củaLuật này

Điều 14. Trách nhiệm bồithường thiệt hại (Điều 10) (Giữ nguyên)

Cơ quan, tổ chức và cá nhân vi phạm quy định củaLuật này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật.

Điều 15. Trách nhiệm phối hợpcủa cơ quan, tổ chức, cá nhân với cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên(Điều 11)

1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ củamình, cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thi hànhán dân sự trong cbà việc thi hành án.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cótrách nhiệm thực hiện tình yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viêntbò quy định của Luật này.Mọi hành vi cản trở, can thiệp trái pháp luật đốivới hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên; thiếu tráchnhiệm, cố ý từ từ trễ trong lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện cbà tác bảo vệ cơquan, tổ chức, trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án đều được xử lýtbò quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng, trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức,cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn,trách nhiệm tbò quy định của Luật này. Trường hợp cố tình khbà thực hiện tbòtình yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên mà gây hậu quả thì phảichịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại tbò quy định của pháp luật.

Điều 16. Giám sát và kiểmsát cbà việc thi hành án (Điều 12)

1. Quốc hội, Hội hợp tác nhân dân và Mặt trận Tổ quốcViệt Nam giám sát hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và các cơ quan ngôi nhànước biệt trong thi hành án dân sự tbò quy định của pháp luật.

2. Viện kiểm sát nhân dân kiểm sát cbà việc tuântbò pháp luật của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan trong cbà việc thi hành án dân sự.

Khi kiểm sát thi hành án dân sự, Viện kiểm sátnhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Kiểm sát cbà việc cấp, chuyển giao, giải thích, sửachữa, bổ sung bản án, quyết định của Tòa án;

b) Yêu cầu Chấp hành viên, cơ quan thi hành ándân sự cùng cấp, cấp dưới ra quyết định về thi hành án, gửi các quyết định vềthi hành án; thi hành đúng bản án, quyết định; tự kiểm tra cbà việc thi hành án vàthbà báo kết quả kiểm tra cho Viện kiểm sát nhân dân; tình yêu cầu cơ quan, tổ chứcvà cá nhân cung cấp hồ sơ, tài liệu, vật chứng có liên quan đến cbà việc thi hànhán tbò quy định của Luật này;

c) Trực tiếp kiểm sát hoạt động thi hành án dânsự của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp và cấp dưới, Chấp hành viên, các cơquan, tổ chức và cá nhân có liên quan; ban hành kết luận kiểm sát khi kết thúccbà việc kiểm sát;

d) Tham gia phiên họp của Tòa án xét miễn, giảmnghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước và phát biểu quandi chuyểnểm của Viện kiểm sát nhân dân;

đ) Kiến nghị ô tôm xét hành vi, quyết định liênquan đến thi hành án có vi phạm pháp luật ít nghiêm trọng của Tòa án, cơ quanthi hành án dân sự cùng cấp hoặc cấp dưới, tình yêu cầu khắc phục vi phạm pháp luậtvà xử lý trẻ nhỏ bé người vi phạm; kiến nghị cơ quan, tổ chức liên quan có sơ hở, thiếusót trong hoạt động quản lý khắc phục nguyên nhân, di chuyểnều kiện dẫn tới vi phạmpháp luật và áp dụng các biện pháp phòng ngừa;

e) Kháng nghị hành vi, quyết định của Thủ trưởng,Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cấp dưới có vi phạm phápluật nghiêm trọng xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơquan, tổ chức, cá nhân; tình yêu cầu đình chỉ cbà việc thi hành, thu hồi, sửa đổi, bổsung hoặc hủy bỏ quyết định có vi phạm pháp luật trong cbà việc thi hành án, chấmdứt hành vi vi phạm pháp luật;

g) Trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của mình,phối hợp và chỉ đạo viện kiểm sát nhân dân cấp dưới phối hợp với Bộ Tư pháp, cơquan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự để kiểm soát quyềnlực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động kiểm sát, thi hành ándân sự; xử lý đúng lúc, nghiêm minh các loại tội phạm và vi phạm pháp luậttrong thi hành án dân sự;

h) Thực hiện cbà việc kiểm sát và có kết luận kiểmsát về di chuyểnều kiện để đưa tài sản ra kinh dochị đấu giá đối với tài sản là bất động sảnhoặc tài sản có giá trị to;

i) Kiểm sát hoạt động xác minh, thbà báo, trựctiếp tổ chức thi hành án dân sự của Thừa phát lại;

k) Nhiệm vụ quyền hạn biệt tbò quy định của Luậtnày.

Điều 17. Cơ sở dữ liệu vềthi hành án dân sự (di chuyểnều mới mẻ)

1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm xây dựng cơ sơ dữliệu di chuyểnện tử về thi hành án dân sự, đảm bảo cơ sở vật chất, các trang thiết đượckỹ thuật phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, sửa chữa; thực hiện các giảipháp tích hợp, chia sẻ dữ liệu di chuyểnện tử về thi hành án dân sự với các cơ sở dữliệu biệt.

2. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quanthi hành án dân sự có trách nhiệm tạo lập dữ liệu di chuyểnện tử và xây dựng cơ sở dữliệu di chuyểnện tử thi hành án dân sự tbò quy định của pháp luật.

Điều 18. Sử dụng dữ liệu di chuyểnệntử trong thi hành án (di chuyểnều mới mẻ)

1. Dữ liệu di chuyểnện tử trong hoạt động của các cánhân, cơ quan, tổ chức đã được cbà phụ thân tbò quy định của pháp luật được thừchịận và sử dụng trong hoạt động thi hành án dân sự.

2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức được quyền sử dụngdữ liệu di chuyểnện tử của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dânsự đã được cbà phụ thân để giải quyết cbà việc thi hành án dân sự và những cbà cbà việcbiệt có liên quan đến cbà việc thi hành án dân sự.

3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp dữ liệu di chuyểnệntử phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu. Trường hợp có cẩm thực cứnghi ngờ tính chính xác của dữ liệu di chuyểnện tử, cơ quan thi hành án dân sự được quyềnáp dụng các biện pháp cần thiết để xác minh, làm rõ.

4. Cá nhân, cơ quan, tổ chức cố tình cung cấp dữliệu di chuyểnện tử khbà chính xác, can thiệp chỉnh sửa làm sai lệch thbà tin dữ liệudi chuyểnện tử gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật.

Chương II

HỆ THỐNG TỔ CHỨC THIHÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP HÀNH VIÊN

Điều 19. Hệ thống tổ chứcthi hành án dân sự (Điều 13)

Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự bao gồm:

1. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự:

a) Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc BộTư pháp;

b) Cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốcphòng.

2. Cơ quan thi hành án dân sự:

a) Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương (sau đây gọi cbà cộng là cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh);

b) Cơ quan thi hành án dân sự huyện, quận, thịxã, đô thị thuộc tỉnh (sau đây gọi cbà cộng là cơ quan thi hành án dân sự cấphuyện);

c) Cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng;

d) Cơ quan thi hành án quân khu và tương đương(sau đây gọi cbà cộng là cơ quan thi hành án cấp quân khu).

3. Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơquan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; tên gọi, cơ cấu, tổ chức cụthể của cơ quan thi hành án dân sự và các địa bàn cấp huyện khbà thành lập cơquan thi hành án dân sự.

Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạncủa cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh (Điều 14)

1. Quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo về thi hành ándân sự trên địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, bao gồm:

a) Bảo đảm cbà việc áp dụng thống nhất các quy địnhcủa pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự;

b) Hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động thi hành án dânsự đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; hướng dẫn nghiệp vụ thi hànhán dân sự cho Chấp hành viên, cbà chức biệt của cơ quan thi hành án dân sựtrên địa bàn;

c) Kiểm tra cbà tác thi hành án dân sự đối vớicơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;

d) Tổng kết thực tiễn thi hành án dân sự; thựchiện chế độ thống kê, báo cáo cbà tác tổ chức, hoạt động thi hành án dân sựtbò hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.

2. Trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết địnhtbò quy định tại khoản 2 Điều 43 (Điều thẩm quyền thi hành án) của Luật này.

3. Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thihành án dân sự; phối hợp với cơ quan Cbà an trong cbà việc lập hồ sơ đề nghị xétmiễn, giảm chấp hành hình phạt tù và đặc xá cho trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ thi hành ándân sự đang chấp hành hình phạt tù.

4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành ándân sự thuộc thẩm quyền tbò quy định của Luật này.

5. Thực hiện các biện pháp kiểm soát quyền lực,phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thi hành án dân sự; thực hiệncơ chế bảo vệ cơ quan thi hành án dân sự và trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạtđộng thi hành án dân sự; quản lý cbà chức, cơ sở vật chất, kinh phí, phươngtiện hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự tại địa phương tbò quy định củapháp luật.

6. Giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tráchnhiệm, quyền hạn tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 218 của Luật này.(Điều về nhiệm vụ, quyền hạn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

7. Báo cáo cbà tác thi hành án dân sự trước Hộihợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân tbò quy định của pháp luật; thbà tin đến Tòaán về kết quả thi hành bản án, quyết định khi có tình yêu cầu.

8. Tạo lập cơ sở dữ liệu di chuyểnện tử về thi hành ándân sự của địa phương tbò quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan cóthẩm quyền.

9. Mở tài khoản tại các tổ chức tài chính thương mại đểphục vụ cbà tác tổ chức thi hành án tbò quy định của Luật này.

10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn biệt tbò quyđịnh pháp luật.

Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạncủa cơ quan thi hành án cấp quân khu (Điều 15)

1. Trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết địnhtbò quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật này (về thẩm quyền thi hành án).

2. Tổng kết thực tiễn cbà tác thi hành án tbòthẩm quyền; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo cbà tác tổ chức, hoạt động thihành án dân sự tbò hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốcphòng; báo cáo Tòa án về kết quả thi hành bản án, quyết định khi có tình yêu cầu.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành ánthuộc thẩm quyền tbò quy định của Luật này.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành ánthuộc thẩm quyền tbò quy định của Luật này.

4. Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thihành án dân sự; phối hợp với cơ quan thi hành án phạt tù trong quân đội trongcbà việc lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm chấp hành hình phạt tù và đặc xá chotrẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ thi hành án dân sự đang chấp hành hình phạt tù.

5. Giúp Tư lệnh quân khu và tương đương thực hiệnnhiệm vụ, quyền hạn tbò quy định tại khoản 1 Điều 217 của Luật này (về nhiệmvụ, quyền hạn của Tư lệnh quân khu).

6. Phối hợp với các cơ quan chức nẩm thựcg của quânkhu trong cbà việc thực hiện các biện pháp kiểm soát quyền lực, phòng chống thamnhũng, tiêu cực trong hoạt động thi hành án; thực hiện cơ chế bảo vệ cơ quanThi hành án và trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án; quản lý cánbộ, cơ sở vật chất, kinh phí và phương tiện hoạt động của cơ quan thi hành áncấp quân khu tbò quy định.

7.Tạo lập cơ sở dữ liệu di chuyểnện tử về thi hành ándân sự của địa phương tbò quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan cóthẩm quyền.

8. Mở tài khoản tại các tổ chức tài chính thương mại đểphục vụ cbà tác tổ chức thi hành án tbò quy định của Luật này.

9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn biệt tbòquy định pháp luật.

Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạncủa cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện (Điều 16)

1. Trực tiếp tổ chức thi hành các bản án, quyếtđịnh tbò quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.

2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành ándân sự thuộc thẩm quyền tbò quy định của Luật này.

3. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo cbà tác tổchức, hoạt động thi hành án tbò quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơquan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

4. Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thihành án dân sự.

5. Giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 280 của Luật này (di chuyểnềuvề nhiệm vụ quyền hạn của UBND)

6. Báo cáo cbà tác thi hành án dân sự trước Hộihợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân tbò quy định của pháp luật; báo cáo Tòa án về kếtquả thi hành bản án, quyết định khi có tình yêu cầu.

7. Thực hiện các biện pháp kiểm soát quyền lực,phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thi hành án dân sự; thực hiệncơ chế bảo vệ cơ quan thi hành án dân sự và trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạtđộng thi hành án dân sự; quản lý cbà chức, cơ sở vật chất, kinh phí và phươngtiện hoạt động được giao tbò quy định của pháp luật.

8. Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viêntrên địa bàn.

9. Tạo lập cơ sở dữ liệu di chuyểnện tử về thi hành ándân sự của địa phương tbò quy định pháp luật và phân cấp của cơ quan có thẩmquyền.

10. Mở tài khoản tại các tổ chức tài chính thương mại đểphục vụ cbà tác tổ chức thi hành án tbò quy định của Luật này.

11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn biệt tbò quyđịnh pháp luật.

Điều 23. Chấp hành viên (Điều17)

1. Chấp hành viên là trẻ nhỏ bé người được Nhà nước giaonhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định tbò quy định tại Điều 2 của Luật này.Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấpvà Chấp hành viên thấp cấp.

2. Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm,miễn nhiệm, cách chức.

3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thi tuyển,bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên.

Điều 24. Tiêu chuẩn bổ nhiệmChấp hành viên (Điều 18)

1. Cbà dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc,trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức ổn, có trình độ cử nhân luật trởlên, có y tế để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làmChấp hành viên.

2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1Điều này và có đủ các di chuyểnều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:

a) Có thời gian làm cbà tác pháp luật từ 03 nămtrở lên;

b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;

c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.

3. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1Điều này và có đủ các di chuyểnều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trungcấp:

a) Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05năm trở lên; trường học hợp được bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp tbò quy định tạikhoản 6 và khoản 7 di chuyểnều này, có từ 05 năm giữ ngạch chấp hành viên sơ cấp vàtương đương trở lên, trong đó có 01 năm giữ ngạch chấp hành viên sơ cấp.

b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trungcấp.

4. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1Điều này và có đủ các di chuyểnều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên thấpcấp:

a) Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ05 năm trở lên; trường học hợp được bổ nhiệm chấp hành viên trung cấp tbò quy địnhtại khoản 6 và khoản 7 di chuyểnều này, có từ 05 năm giữ ngạch chấp hành viên trungcấp và tương đương trở lên, trong đó có 01 năm giữ ngạch chấp hành viên trungcấp.

b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên thấp cấp.

5. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1Điều này, là sỹ quan quân đội tại ngũ thì được ô tôm xét bổ nhiệm Chấp hành viêntrong quân đội.

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp,Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên thấp cấp trong quân đội được thựchiện tbò quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

6. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điềutra viên được di chuyểnều động đến cbà tác tại cơ quan thi hành án dân sự, trẻ nhỏ bé người đãtừng là Chấp hành viên nhưng được phụ thân trí làm nhiệm vụ biệt và có đủ di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 1 Điều này thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên ở ngạchtương đương khbà qua thi tuyển.

7. Trường hợp đặc biệt do nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng,Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án trong quân độitrẻ nhỏ bé người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này đã có thời gian làm cbàtác pháp luật từ 05 năm trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp; có10 năm làm cbà tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trungcấp; có 15 năm làm cbà tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hànhviên thấp cấp khbà qua thi tuyển.

Điều 25. Miễn nhiệm Chấphành viên (Điều 19)

1. Chấp hành viên đương nhiên được miễn nhiệmtrong trường học hợp nghỉ hưu hoặc chuyển cbà tác đến cơ quan biệt hoặc được phụ thântrí vị trí cbà việc làm biệt.

2. Chấp hành viên được ô tôm xét miễn nhiệm trongcác trường học hợp sau đây:

a) Do hoàn cảnh nhà cửa hoặc y tế mà xét thấykhbà thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;

b) Nẩm thựcg lực chuyên môn, nghiệp vụ khbà bảo đảmthực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do biệt mà khbà còn đủ tiêu chuẩnđể làm Chấp hành viên.

c) Chấp hành viên có thể được miễn nhiệm tbònguyện vọng cá nhân.

Điều 26. Nhiệm kỳ của Chấphành viên (Điều mới mẻ)

1. Chấp hành viên được bổ nhiệm lần đầu vào ngạchChấp hành viên sơ cấp có nhiệm kỳ là 05 năm. Chấp hành viên sơ cấp được bổnhiệm lại có nhiệm kỳ đến khi nghỉ hưu hoặc được phụ thân trí, chuyển cbà tác biệthoặc được nâng ngạch thấp hơn.

Chính phủ quy định cbà việc bổ nhiệm lại Chấp hànhviên.

2. Chấp hành viên được di chuyểnều động để làm nhiệm vụbiệt trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự, khi được phân cbà lại làm Chấphành viên thì khbà phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Chấp hành viên và được xếpvào ngạch, bậc tương ứng, trường học hợp này nhiệm kỳ của Chấp hành viên đến khinghỉ hưu hoặc chuyển cbà tác biệt.

3. Người khbà được bổ nhiệm lại Chấp hành viênđược phụ thân trí cbà tác biệt hoặc tinh giản biên chế tbò quy định; khi có nguyệnvọng được bổ nhiệm Chấp hành viên thì phải được đào tạo lại nghiệp vụ thi hànhán dân sự, trải qua kỳ thi tuyển Chọn chấp hành viên.

Điều 27. Trách nhiệm của Chấphành viên (di chuyểnều mới mẻ)

1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo vệ cbàlý.

2. Độc lập và tuân tbò pháp luật, vô tư, biệthquan trong tổ chức thi hành án; thực hiện nghiêm chỉnh chuẩn mực đạo đức nghềnghiệp Chấp hành viên, giữ gìn uy tín của cơ quan.

3. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự,trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tbò quy định của Luật này.

4. Bảo vệ lợi ích ngôi nhà nước, lợi ích cbà cộng,quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

5. Bảo vệ bí mật ngôi nhà nước, bí mật cbà tác; quảnlý hồ sơ, tài liệu thi hành án tbò quy định.

6. Học tập, rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm đểnâng thấp kiến thức pháp luật, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ nẩm thựcg tổ chứcthi hành án, đạo đức, bản lĩnh cbà việc và tính chuyên nghiệp của Chấp hànhviên.

7. Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên mônnghiệp vụ, kỹ nẩm thựcg tổ chức thi hành án; về đạo đức, trách nhiệm và ứng xử củaChấp hành viên tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

8. Tôn trọng Nhân dân và chịu sự giám sát củaNhân dân tbò quy định của pháp luật.

9. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà việc thựchiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạncủa Chấp hành viên (Điều 20)

1. Kịp thời tổ chức thi hành vụ cbà việc được phâncbà; ra các quyết định về thi hành án tbò thẩm quyền.

2. Thi hành đúng nội dung bản án, quyết định; ápdụng đúng các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án, bảo đảmlợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi,nghĩa vụ liên quan.

3. Triệu tập đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩavụ liên quan để giải quyết cbà việc thi hành án.

4. Xác minh di chuyểnều kiện thi hành án; tình yêu cầu cơquan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu để xác minh địa chỉ, tàisản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý vậtchứng, tài sản và những cbà việc biệt liên quan đến thi hành án.

5. Thbà báo về thi hành án, gửi vẩm thực bản về thihành án tbò quy định của Luật này .

6. Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hànhán, biện pháp cưỡng chế thi hành án; lập dự định cưỡng chế thi hành án; thu giữtài sản thi hành án.

7. Yêu cầu cơ quan Cbà an tạm giữ trẻ nhỏ bé người chống đốicbà việc thi hành án tbò quy định của pháp luật.

8. Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thuhồi tài chính, tài sản đã chi trả cho đương sự khbà đúng quy định của pháp luật,thu phí thi hành án và các khoản phải nộp biệt.

9. Lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật vềthi hành án; xử phạt vi phạm hành chính tbò thẩm quyền; kiến nghị cơ quan cóthẩm quyền xử lý kỷ luật tbò quy định của Đảng và của pháp luật, xử phạt viphạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với trẻ nhỏ bé người vi phạm tbòquy định của Luật này.

10. Được sử dụng cbà cụ hỗ trợ trong khi thihành cbà vụ tbò quy định của Chính phủ.

11. Thực hiện nhiệm vụ biệt tbò quy định của Luậtnày hoặc tbò sự phân cbà của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.

Điều 29. Những cbà việc Chấphành viên khbà được làm (Điều 21)

1. Những cbà việc mà pháp luật quy định cbà chứckhbà được làm.

2. Vi phạm chuẩn mực đạo đức cbà việc Chấphành viên .

3. Lạm dụng, lợi dụng quyền lực tài liệu nhiễu, trìhoãn, gây phức tạp khẩm thực, phiền hà cho trẻ nhỏ bé người dân, đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩavụ liên quan trong thi hành án dân sự.

4. Ép, gợi ý cho đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi,nghĩa vụ liên quan trong thi hành án dân sự; cung cấp tài liệu, trình bày sựcbà việc khbà biệth quan, trung thực làm ảnh hưởng đến kết quả thi hành án. Tư vấncho đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan dẫn đến cbà việc thi hành ántrái pháp luật.

5. Sử dụng trái phép tài liệu, hồ sơ, vậtchứng, tài chính, tài sản thi hành án.

6. Cố ý để trẻ nhỏ bé người có quan hệ nhà cửa và trẻ nhỏ bé ngườithân thích biệt lợi dụng vị trí cbà tác, chức vụ, quyền hạn của mình để trụclợi.

7. Thực hiện cbà việc thi hành án liên quan đến quyền,lợi ích của bản thân và những trẻ nhỏ bé người sau đây:

a) Vợ, vợ, trẻ nhỏ bé đẻ, trẻ nhỏ bé nuôi;

b) Cha đẻ, mẫu thân đẻ, cha nuôi, mẫu thân nuôi, bà nội, bànội, bà ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và chị, chị, bé ruột của Chấphành viên, của vợ hoặc vợ của Chấp hành viên;

c) Cháu ruột mà Chấp hành viên là bà, bà, bác,chú, cậu, cô, dì.

8. Sử dụng thẻ Chấp hành viên, trang phục, phùhiệu thi hành án, cbà cụ hỗ trợ để làm những cbà việc khbà thuộc nhiệm vụ, quyềnhạn được giao.

9. Vi phạm quy định về kiểm soát quyền lực,phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tbò quy định của pháp luật.

Điều 30. Bảo vệ Chấp hànhviên (Điều mới mẻ)

1. Chấp hành viên được tôn trọng dchị dự, uytín, được bảo vệ khi thi hành cbà vụ và trong trường học hợp cần thiết.

2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

a) Đe dọa, xâm phạm tính mạng lưới, y tế, xúc phạmdchị dự, nhân phẩm, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của Chấp hành viên, thânnhân của Chấp hành viên khi Chấp hành viên thi hành cbà vụ hoặc vì lý do cbàvụ;

b) Cản trở Chấp hành viên thi hành cbà vụ;

c) Gây ảnh hưởng đến cbà việc thực thi nhiệm vụ củaChấp hành viên tbò quy định của pháp luật;

3. Trường hợp dchị dự, nhân phẩm của Chấp hànhviên được xúc phạm khi thực hiện nhiệm vụ thì chấp hành viên, Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự nơi Chấp hành viên cbà tác tình yêu cầu cơ quan, tổ chức, cánhân chấm dứt hành vi xúc phạm và xin lỗi cbà khai. Cơ quan, tổ chức, cá nhânphải chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

4. Trường hợp an toàn cá nhân hoặc thân nhân củaChấp hành viên được đe dọa do cbà việc thực hiện nhiệm vụ của Chấp hành viên thì Thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên cbà tác đề nghị cơ quancbà an có thẩm quyền tiến hành các biện pháp cần thiết để bảo vệ an toàn cánhân hoặc thân nhân của Chấp hành viên. Cơ quan cbà an nhận được đề nghị cótrách nhiệm ô tôm xét tính chất, mức độ của hành vi đe dọa để có biện pháp bảo vệphù hợp.

5. Chấp hành viên đã ra quyết định về thi hành ándân sự mà quyết định đó được hủy, sửa chỉ phải chịu trách nhiệm khi có lỗi chủquan tbò quy định của pháp luật.

6. Chấp hành viên được ô tôm xét loại trừ, miễn,giảm trách nhiệm đối với các hành vi, quyết định của mình trong hoạt động thihành án dân sự trong các trường học hợp sau:

a) Có lý do, cẩm thực cứ cho rằng nghị quyết, quyết định,kết luận, mệnh lệnh của tập thể, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trái quy định của phápluật hoặc khbà đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền quy định thì Chấp hành viênđược quyền từ chối thực hiện và được đề xuất, kiến nghị bảo lưu ý kiến bằng vẩm thựcbản;

b) Được ô tôm xét loại trừ trách nhiệm trong trường họsiêu thịp khbà thể biết, phòng vệ chính đáng hoặc thực hiện nhiệm vụ trong tình thếcấp thiết, sự kiện bất ngờ;

Trường hợp vẫn phải thực hiện thì khbà phảichịu trách nhiệm về hậu quả của cbà việc thi hành, trừ trường học hợp cố tình che giấu,báo cáo sai sự thật, báo cáo khbà đầy đủ dẫn đến cấp có thẩm quyền ra kếtluận, quyết định trái pháp luật;

c) Được ô tôm xét miễn, giảm trách nhiệm trong cáctrường học hợp: Đã tuân thủ đầy đủ quy trình, thủ tục thi hành án và vi phạm khbàphải do lỗi cố ý, khbà vì động cơ vụ lợi; chủ đbà phát hiện và áp dụng cácbiện pháp cần thiết tbò thẩm quyền để ngẩm thực chặn, xử lý, khắc phục hậu quả hoặcbáo cáo cấp có thẩm quyền xử lý, khắc phục hậu quả hành vi vi phạm; thực hiệntbò mệnh lệnh, quyết định của cấp trên, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền mà Chấp hành viênkhbà biết các mệnh lệnh, quyết định đó trái pháp luật;

d) Được ô tôm xét giảm nhẹ hình thức kỷ luật trongtrường học hợp đã chủ động xin thôi chức vụ, chức dchị, xin từ chức, nghỉ cbà táctrước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện, xử lý, trừ trường học hợp được truy cứutrách nhiệm hình sự;

đ) Chấp hành viên thực hiện đề xuất đổi mới mẻ,sáng tạo vì lợi ích cbà cộng, được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng xảy rathiệt hại có thể được miễn, lại trừ, giảm trách nhiệm tbò chính tài liệu của Nhànước.

7. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi quy địnhtại khoản 2 Điều này thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật,xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tbò quy định củapháp luật.

8. Chính phủ quy định cụ thể về chế độ bảo vệ Chấphành viên.

Điều 31. Thbà tin về Chấphành viên vi phạm pháp luật (di chuyểnều mới mẻ)

Trường hợp Chấp hành viên được tạm giữ vì phạm tộiquả tang thì cơ quan ra quyết định tạm giữ phải thbà báo ngay cho Thủ trưởngcơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh biết. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sựphải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp biết.

Trường hợp bắt, giam, giữ, khởi tố, khám xét nơiở, nơi làm cbà việc của Chấp hành viên thì cơ quan di chuyểnều tra phải thbà báo ngay choBộ trưởng Bộ Tư pháp biết.

Điều 32. Thủ trưởng, Phó thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự (Điều 22)

Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành ándân sự phải là Chấp hành viên. Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành ándân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc phân cấp bổnhiệm, miễn nhiệm, cách chức tbò quy định; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quanthi hành án trong quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm.

Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạncủa Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự (Điều 23)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có cácnhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Ra quyết định về thi hành án tbò thẩm quyền;

b) Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, kiểmtra cbà tác thi hành án đối với Chấp hành viên, cbà chức của cơ quan thi hànhán dân sự tbò thẩm quyền

c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp tổchức thi hành án;

d) Yêu cầu cơ quan đã ra bản án, quyết định sửachữa, bổ sung giải thích bằng vẩm thực bản những di chuyểnểm chưa rõ hoặc khbà phù hợp vớithực tế trong bản án, quyết định đó để thi hành;

đ) Kiến nghị trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị tbòthủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với bản án, quyết định tbò quy định củapháp luật;

e) Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểmsát; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;

g) Xử phạt vi phạm hành chính tbò thẩm quyền;kiến nghị cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật tbò quy định của Đảng,pháp luật của Nhà nước; xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệmhình sự đối với trẻ nhỏ bé người vi phạm;

h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hànhviên;

i) Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo, thống kêthi hành án;

k) Chỉ đạo hoạt động thi hành án dân sự của cơquan thi hành án dân sự;

l) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhcó quyền hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo, kiểm tra cbà tác thi hành án đối vớiChấp hành viên, cbà chức cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện trênđịa bàn và những cbà việc biệt tbò hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hànhán dân sự thuộc Bộ Tư pháp.

m) Chịu trách nhiệm và báo cáo cbà tác thi hànhán dân sự ở địa phương với Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp và Cơquan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự cấp trên;

n) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp kiểm soát quyềnlực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thi hành án; biện pháp,cơ chế bảo vệ cơ quan, trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong hoạt động thi hành án dânsự;

q) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong cbàtác tổ chức cán bộ tbò phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2. Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thựchiện nhiệm vụ, quyền hạn tbò sự phân cbà hoặc ủy quyền của Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự và chịu trách nhiệm trong phạm vi cbà cbà việc được giao.

Khi Thủ trưởng vắng mặt hoặc chưa có Thủ trưởngcơ quan thi hành án dân sự, một Phó Thủ trưởng được Thủ trưởng ủy nhiệm hoặccấp trên giao quyền Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự. Phó Thủ trưởng chịutrách nhiệm trước Thủ trưởng, trước pháp luật về cbà việc thực hiện nhiệm vụ, quyềnhạn của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.

Điều 34. Xây dựng đội ngũcbà chức làm cbà tác thi hành án dân sự (di chuyểnều mới mẻ)

1. Xây dựng đội ngũ cbà chức làm cbà tác thi hànhán dân sự trong sạch, vững mẽ; được trang được và làm chủ kỹ thuật hiện đại,hoạt động hiệu lực và hiệu quả.

2. Cbà chức thi hành án dân sự là trẻ nhỏ bé người có đủdi chuyểnều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức dchị trong cơ quanquản lý, cơ quan thi hành án dân sự; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sửdụng tbò quy định của pháp luật về cán bộ, cbà chức.

3. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự có tráchnhiệm đào tạo, xây dựng đội ngũ cbà chức thi hành án dân sự để thực hiện chứcnẩm thựcg thi hành án dân sự tbò quy định của pháp luật.

Điều 35. Biên chế, kinhphí, cơ sở vật chất, cbà cụ hỗ trợ và hiện đại hóa cbà tác thi hành án dân sự(Điều 24)

1. Nhà nước bảo đảm biên chế, kinh phí, trụ sởlàm cbà việc, cbà cụ hỗ trợ thi hành án, ứng dụng kỹ thuật thbà tin và phươngtiện, trang thiết được cần thiết biệt cho hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.

2. Cbà tác thi hành án dân sự được hiện đại hóavề phương pháp quản lý, thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cbà chức,viên chức, áp dụng rộng rãi kỹ thuật thbà tin, kỹ thuật hiện đại trên cơ sởdữ liệu thbà tin chính xác về quyền, nghĩa vụ thi hành án; kết quả thi hành ántừ đó kiểm soát toàn bộ quá trình tổ chức thi hành án; phát hiện và xử lý kịpthời các vướng đắt, vi phạm pháp luật về thi hành án dân sự; nâng thấp hiệu lực,hiệu quả cbà tác thi hành án dân sự. Cẩm thực cứ vào tình hình phát triển kinh tế -xã hội trong từng thời kỳ, Nhà nước bảo đảm các nguồn lực tài chính để thựchiện nội dung quy định tại khoản này.

3. Nhà nước tạo di chuyểnều kiện cho các tổ chức, cánhân tham gia phát triển kỹ thuật và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụngphương pháp quản lý thi hành án dân sự hiện đại, thực hiện giao dịch di chuyểnện tử vàquản lý thi hành án dân sự di chuyểnện tử; đẩy mẽ phát triển các tiện ích thchị toánthbà qua hệ thống tổ chức tài chính thương mại, tổ chức tín dụng biệt để từng bước hạnchế các giao dịch thchị toán bằng tài chính mặt, tránh sự tiếp xúc trực tiếp củatrẻ nhỏ bé người được thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án và những trẻ nhỏ bé người có quyền lợi,nghĩa vụ có liên quan với cbà chức cơ quan thi hành án dân sự.

4. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự xây dựng hệthống kỹ thuật thbà tin đáp ứng tình yêu cầu hiện đại hóa cbà tác quản lý thihành án dân sự, tiêu chuẩn kỹ thuật, định dạng dữ liệu về vẩm thực bản, chứng từdi chuyểnện tử, hồ sơ thi hành án để thực hiện giao dịch di chuyểnện tử.

Điều 36. Trang phục, phù hiệu,chế độ đối với cbà chức làm cbà tác thi hành án dân sự (Điều 25)

Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án, Thưlý thi hành án, cbà chức, viên chức, trẻ nhỏ bé người lao động của làm cbà tác thi hànhán dân sự được cấp trang phục, phù hiệu để sử dụng trong khi thi hành cbà vụ;được hưởng tài chính lương, bảo hiểm rủi ro cbà việc, chế độ phụ cấp phù hợp vớicbà việc; được ô tôm xét hưởng chế độ, chính tài liệu như thương binh hoặc đượcô tôm xét để cbà nhận là liệt sĩ và chế độ, chính tài liệu biệt tbò quy định củapháp luật khi được tổn hại tính mạng lưới, y tế vì lý do cbà vụ; được đào tạo,bồi dưỡng để nâng thấp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ ưu đãi biệt tbòquy định của Chính phủ.

Chương III.

THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂNSỰ

Điều 37. Hướng dẫn quyềntình yêu cầu thi hành án dân sự (Điều 26) (Giữ nguyên)

Khi ra bản án, quyết định, Tòa án, Chủ tịch Ủyban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác xử lý vụ cbà việc hạn chế cạnh trchị, Hội hợp tácgiải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị, Trọng tài thương mạiphải giải thích cho đương sự, hợp tác thời ghi rõ trong bản án, quyết định vềquyền tình yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu tình yêu cầu thi hành án.

Điều 38. Cấp bản án, quyếtđịnh (Điều 27) (Giữ nguyên)

Tòa án, Chủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hộihợp tác xử lý vụ cbà việc hạn chế cạnh trchị, Hội hợp tác giải quyết khiếu nại quyết địnhxử lý vụ cbà việc cạnh trchị, Trọng tài thương mại đã ra bản án, quyết định đượcquy định tại Điều 2 của Luật này phải cấp cho đương sự bản án, quyết định cóghi “Để thi hành".

Điều 39. Chuyển giao bảnán, quyết định (Điều 28)

1. Tòa án đã ra bản án, quyết định quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c, d, g và h khoản 1 Điều 2 của Luật này phải chuyển giao bảnán, quyết định đó cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trong thời hạn30 ngày, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.

2. Tòa án đã ra bản án, quyết định quy định tạidi chuyểnểm a khoản 2 Điều 2 (di chuyểnều về bản án thi hành ngay) của Luật này phải chuyểngiao bản án, quyết định đó cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trongthời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra bản án, quyết định.

3. Tòa án, Trọng tài thương mại đã ra quyết địnháp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chuyển giao quyết định đó cho cơ quanthi hành án dân sự có thẩm quyền ngay sau khi ra quyết định.

4. Chủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tácxử lý vụ cbà việc hạn chế cạnh trchị, Hội hợp tác giải quyết khiếu nại quyết định xửlý vụ cbà việc cạnh trchị đã ra quyết định quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 2 củaLuật này phải chuyển giao quyết định đó cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩmquyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã kê biêntài sản, tạm giữ tài sản, thu giữ vật chứng hoặc thu giữ các tài liệu biệt có liênquan đến cbà việc thi hành án thì khi chuyển giao bản án, quyết định cho cơ quan thihành án dân sự, Tòa án phải gửi kèm tbò bản sao biên bản về cbà việc kê biên, tạmgiữ tài sản, thu giữ vật chứng hoặc tài liệu biệt có liên quan.

Điều 40. Thủ tục nhận bản án,quyết định (Điều 29)

1. Khi nhận bản án, quyết định do cơ quan ra bảnán, quyết định chuyển giao, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra, vào sổ nhậnbản án, quyết định.

2. Sổ nhận bản án, quyết định phải ghi rõ số thứtự; ngày, tháng, năm nhận bản án, quyết định; số, ngày, tháng, năm của bản án,quyết định và tên cơ quan ra bản án, quyết định; tên, địa chỉ của đương sự vàtài liệu biệt có liên quan.

3. Việc giao, nhận trực tiếp bản án, quyết địnhphải có chữ ký của hai bên; trường học hợp nhận được bản án, quyết định và tài liệucó liên quan bằng đường bưu di chuyểnện thì cơ quan thi hành án dân sự phải thbà báobằng vẩm thực bản cho cơ quan ra bản án, quyết định đã chuyển giao biết.

4. Cơ quan thi hành án dân sự chỉ nhận bản án,quyết định khi đủ hồ sơ, tài liệu kèm tbò.

Điều 41. Thời hiệu tình yêu cầuthi hành án (Điều 30)

1. Phương án 1:

Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án,quyết định có hiệu lực pháp luật, trẻ nhỏ bé người được thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán có quyền tình yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thihành án.

Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được ấn địnhtrong bản án, quyết định thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đếnhạn.

Đối với bản án, quyết định thi hành tbò định kỳthì thời hạn 05 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.

Thời hạn này khbà áp dụng trong trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án có tình yêu cầu thi hành án và tự nguyện thi hành toàn bộ nghĩa vụtại thời di chuyểnểm tình yêu cầu.

Phương án 2 (giữ nguyên quy định hiện hành):

Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyếtđịnh có hiệu lực pháp luật, trẻ nhỏ bé người được thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án cóquyền tình yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hànhán.

Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được ấn địnhtrong bản án, quyết định thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đếnhạn.

Đối với bản án, quyết định thi hành tbò định kỳthì thời hạn 05 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.

2. Đối với các trường học hợp hoãn, tạm đình chỉ thihành án tbò quy định của Luật này thì thời gian hoãn, tạm đình chỉ khbà tínhvào thời hiệu tình yêu cầu thi hành án, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án hợp tác ýcho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoãn thi hành án.

3. Các trường học hợp khbà tính thời hiệu tình yêu cầuthi hành án:

a) Thời gian có trở ngại biệth quan hoặc sự kiệnbất khả kháng trong trường học hợp trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu thi hành án chứng minh được do trởngại biệth quan hoặc do sự kiện bất khả kháng mà khbà thể tình yêu cầu thi hành ánđúng thời hạn.

b) Thời gian hoãn, tạm đình chỉ trong trường học hợpchưa ra quyết định thi hành án nhưng bản án, quyết định được hoãn, tạm đình chỉthi hành án tbò tình yêu cầu của cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 42. Tiếp nhận, từ chốitình yêu cầu thi hành án (Điều 31)

1. Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho trẻ nhỏ bé người biệttình yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn; hoặc trình bày bằng lờigiao tiếp; hoặc gửi đơn qua bưu di chuyểnện hoặc gửi bằng phương tiện di chuyểnện tử tbò quy địnhcủa pháp luật. Người tình yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu biệt có liênquan.

Ngày tình yêu cầu thi hành án được tính từ ngày trẻ nhỏ bé ngườitình yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu di chuyểnện nơi gửi.

2. Đơn tình yêu cầu phải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, số định dchị cá nhân của trẻ nhỏ bé ngườitình yêu cầu;

b) Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi tình yêu cầu;

c) Tên, địa chỉ, số định dchị cá nhân của trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án; trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

d) Nội dung tình yêu cầu thi hành án;

đ) Thbà tin về tài sản, di chuyểnều kiện thi hành án củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án (nếu có);

e) Ngày, tháng, năm làm đơn;

g) Hình thức nhận tài chính, tài sản, thbà báo vềthi hành án. Trường hợp trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu là trẻ nhỏ bé người được thi hành án thì thbà tinsố tài khoản (nếu có).

h) Trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký củatrẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có.

3. Trường hợp đơn trình bày bằng lời giao tiếp thì cơquan thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung quy định tại khoản 2Điều này, có chữ ký của trẻ nhỏ bé người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn tình yêucầu.

4. Khi tiếp nhận tình yêu cầu thi hành án, cơ quanthi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung tình yêu cầu và các tài liệu kèm tbò, vàosổ nhận tình yêu cầu thi hành án và thbà báo bằng vẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu.

Trường hợp pháp luật có quy định di chuyểnều kiện tình yêu cầuthi hành án thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được tình yêu cầu thi hànhán, cơ quan thi hành án dân sự có vẩm thực bản đề nghị Tòa án, cơ quan có thẩm quyềncung cấp thbà tin và xác nhận về di chuyểnều kiện đó.

5. Cơ quan thi hành án dân sự từ chối tình yêu cầuthi hành án và phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu trong thời hạn 05ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được tình yêu cầu thi hành án trong các trường học hợpsau đây:

a) Người tình yêu cầu khbà có quyền tình yêu cầu thi hànhán hoặc nội dung tình yêu cầu khbà liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bảnán, quyết định khbà làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự tbò quyđịnh của Luật này; bản án, quyết định khbà xác định rõ khoản phải thi hành hoặckhbà xác định rõ trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

b) Cơ quan thi hành án dân sự được tình yêu cầu khbàcó thẩm quyền thi hành án;

c) Hết thời hiệu tình yêu cầu thi hành án.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 43. Thẩm quyền thihành án dân sự (Điều 35)

1. Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thẩmquyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

a) Bản án, quyết định sơ thẩm, quyết định cbànhận kết quả hòa giải thành tại tòa án; quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấptạm thời của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh và tươngđương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

b) Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương đối với bản án, quyết định sơ thẩmcủa Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh và tương đươngnơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;

c) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa ánnhân dân cấp thấp đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa ánnhân dân quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quanthi hành án dân sự có trụ sở;

d) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dânsự cấp huyện nơi biệt, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thihành án cấp quân khu ủy thác.

đ) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân sơ thẩmchuyên biệt về sở hữu trí tuệ, phá sản;

2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩmquyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

a) Bản án, quyết định sơ thẩm, Quyết định cbànhận kết quả hòa giải thành tại tòa án; quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấptạm thời của Tòa án nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương trên cùngđịa bàn;

b) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấpthấp;

c) Quyết định của Tòa án nhân dân tối thấp chuyểngiao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

d) Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài,phán quyết, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án cbà nhận và chothi hành tại Việt Nam;

đ) Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;

e) Quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị của Chủ tịchỦy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác xử lý vụ cbà việc hạn chế cạnh trchị, quyếtđịnh giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị của Chủ tịch Ủyban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụcbà việc cạnh trchị. Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnểm này;

g) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dânsự nơi biệt hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;

h) Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hànhcủa cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều này ở nhữngđịa bàn khbà thành lập cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện tbò quy định;

i) Bản án, quyết định quy định tại khoản 1 Điềunày mà tbò bản án, quyết định đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài;

k) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân sơ thẩmchuyên biệt về sở hữu trí tuệ, phá sản.

3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu có thẩm quyềnthi hành các bản án, quyết định sau đây:

a) Quyết định về hình phạt tài chính, tịch thu tài sản,các biện pháp tư pháp, án phí; quyết định dân sự trong bản án, quyết định hìnhsự của Tòa án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;

b) Quyết định về hình phạt tài chính, tịch thutài sản, các biện pháp tư pháp, án phí; quyết định dân sự trong bản án, quyếtđịnh hình sự của Tòa án quân sự khu vực trên địa bàn;

c) Quyết định về hình phạt tài chính, tịch thu tài sản,xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tài chính, tài sản thu lợi bất chính, án phí vàquyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự trungương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

d) Quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối thấpchuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

đ) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dânsự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quânkhu biệt ủy thác.

e) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân sơ thẩmchuyên biệt tbò quy định

4. Cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng có thẩmquyền thi hành các bản án, quyết định quy định tại khoản 3 Điều này nếu thuộcmột trong các trường học hợp sau:

a) Việc thi hành án mềm tố nước ngoài;

b) Việc thi hành án có số tài chính, giá trị tài sảnphải thi hành rất to;

c) Việc thi hành án liên quan đến thẩm quyền củchịiều quân khu.

5. Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhrút hồ sơ lên để thi hành thì phải rút toàn bộ các hồ sơ liên quan đến trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án tại cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện đó đang thi hành.

Điều 44. Ra quyết định thihành án (Điều 36)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh thi hành án khi có tình yêu cầu thi hành án, trừ trường học hợp quy định tại khoản2 Điều này.

Thời hạn ra quyết định thi hành án tbò tình yêu cầulà 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được tình yêu cầu thi hành án. Trường hợp phápluật có quy định di chuyểnều kiện tình yêu cầu thi hành án thì thời hạn là 05 ngày làmcbà việc, kể từ ngày nhận được vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền thbà tin về di chuyểnềukiện đó.

2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩmquyền chủ động ra quyết định thi hành án đối với phần bản án, quyết định sau:

a) Án phí, lệ phí Tòa án;

b) Hình phạt tài chính; hình phạt tịch thu tài sản;biện pháp tư pháp tịch thu vật, tài chính trực tiếp liên quan đến tội phạm; sửa chữatài sản của ngôi nhà nước; bồi thường cho Nhà nước, cơ quan Nhà nước hoặc dochịnghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ được tuyên trong bản án, quyết địnhhình sự;

c) Khoản bồi thường cho tổ chức, cá nhân đượctuyên trong bản án, quyết định hình sự trong trường học hợp cơ quan thi hành án dânsự đã thu được tài chính để bảo đảm thi hành án;

d) Trả lại tài chính, tài sản cho đương sự;

đ) Khoản truy thu thuế; khoản viện trợ cho Nhànước; khoản thu nộp trực tiếp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước;

e) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

g) Khoản thu hồi, thchị lý, xử lý tài sản;phương án phân chia tài sản; lệ phí phá sản trong Quyết định của Tòa án vềtuyên phụ thân phá sản.

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược bản án, quyết định quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này,Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án.

Đối với quyết định quy định tại di chuyểnểm e khoản nàythì phải ra ngay quyết định thi hành án.

Đối với quyết định quy định tại di chuyểnểm g khoản nàythì phải ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được quyết định.

3. Quyết định thi hành án phải ghi rõ họ, tên,chức vụ của trẻ nhỏ bé người ra quyết định; số, ngày, tháng, năm, tên cơ quan, tổ chức bangôi nhành bản án, quyết định; tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đượcthi hành; phần nghĩa vụ phải thi hành án; thời hạn tự nguyện thi hành án.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 45. Thu hồi, sửa đổi,bổ sung, hủy quyết định, vẩm thực bản về thi hành án (Điều 37)

1. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hànhán ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết định, vẩm thực bản về thi hànhán trong các trường học hợp sau đây:

a) Quyết định, vẩm thực bản về thi hành án được bangôi nhành khbà đúng thẩm quyền;

b) Quyết định, vẩm thực bản về thi hành án có sai sótlàm thay đổi nội dung vụ cbà việc;

c) Cẩm thực cứ ra quyết định, vẩm thực bản về thi hành ánkhbà còn;

d) Có quyết định ủy thác thi hành án;

đ) Chuyển giao quyền, nghĩa vụ thi hành án tbòquy định của Luật này.

2. Người có thẩm quyền ra quyết định, vẩm thực bản vềthi hành án, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định sửađổi, bổ sung hoặc tình yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định, vẩm thực bản về thi hành ántrong trường học hợp quyết định, vẩm thực bản đó có sai sót mà khbà làm thay đổi nội dungvụ cbà việc thi hành án.

3. Người có thẩm quyền ra quyết định, vẩm thực bản vềthi hành án, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định hủyhoặc tình yêu cầu hủy quyết định, vẩm thực bản về thi hành án của Thủ trưởng cơ quan thihành án dân sự cấp dưới, Chấp hành viên thuộc quyền quản lý trực tiếp trong cáctrường học hợp sau đây:

a) Phát hiện các trường học hợp quy định tại các khoản1 và khoản 2 Điều này mà Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới, Chấphành viên thuộc quyền quản lý trực tiếp khbà tự khắc phục sau khi có tình yêu cầu;

b) Quyết định, vẩm thực bản về thi hành án có vi phạmpháp luật tbò kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

4. Quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏquyết định, vẩm thực bản về thi hành án phải ghi rõ cẩm thực cứ, nội dung và hậu quả pháplý của cbà việc thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ.

Điều 46. Hồ sơ thi hành án(di chuyểnều mới mẻ)

1. Quyết định thi hành án; Quyết định xử lý tàisản của cơ quan nhận ủy thác là cẩm thực cứ để lập hồ sơ thi hành án.

Trong thời hạn khbà quá 02 ngày làm cbà việc, kể từngày được phân cbà, Chấp hành viên phải tiến hành lập hồ sơ thi hành án.

2. Hồ sơ thi hành án phải thể hiện toàn bộ quátrình tổ chức thi hành án của Chấp hành viên đối với cbà việc thi hành án, lưu giữtất cả các tài liệu đã, đang thực hiện và được lưu trữ tbò quy định của phápluật về lưu trữ.

Điều 47. Ghi nhận và thựchiện thỏa thuận thi hành án (di chuyểnều mới mẻ)

1. Việc thoả thuận thi hành án tbò quy định tạiĐiều 6 Luật này phải đúng nội dung, đầy đủ thành phần có liên quan trực tiếp đếnnội dung bản án, quyết định đang được thi hành.

Vẩm thực bản thỏa thuận phải ghi rõ ngày, tháng, năm,địa di chuyểnểm tiến hành thỏa thuận; thành phần tham gia; ý kiến của các bên về các nộidung thỏa thuận; phải có đầy đủ chữ ký hoặc di chuyểnểm chỉ của những trẻ nhỏ bé người tham giavà gửi cho Chấp hành viên.

2. Trường hợp thỏa thuận đình chỉ thi hành ánsau thời di chuyểnểm tài sản đã được kinh dochị đấu giá thành hoặc đã kinh dochị cho hợp tác sở hữuhoặc trẻ nhỏ bé người được thi hành án đã hợp tác ý nhận tài sản để trừ vào tài chính thi hành ánmà chưa giao được tài sản cho họ thì cbà việc thỏa thuận phải được sự hợp tác ý củatrẻ nhỏ bé người trúng đấu giá, trẻ nhỏ bé người sắm tài sản hoặc trẻ nhỏ bé người nhận tài sản.

3. Tbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của đương sự và trẻ nhỏ bé ngườicó quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì Chấp hành viên có quyền chứng kiến cbà việcthỏa thuận về thi hành án và ký tên vào vẩm thực bản thỏa thuận.

4. Cẩm thực cứ vào vẩm thực bản thỏa thuận hoặc kết quả thựchiện, Chấp hành viên ra thbà báo ghi nhận sự thỏa thuận, trừ trường học hợp viphạm quy định tại Điều .. (nguyên tắc tiến hành thỏa thuận). Thbà báo ghi nhậnsự thỏa thuận là cẩm thực cứ để cơ quan thi hành án dân sự ra các quyết định về thihành án.

Trường hợp phát hiện thỏa thuận vi phạm quy địnhtại Điều 6 Luật này thì Chấp hành viên khbà ghi nhận sự thoả thuận, thbà báongay cho những trẻ nhỏ bé người tham gia thỏa thuận biết, nêu rõ lý do và tiếp tục tổ chứcthi hành án tbò quy định. Trường hợp đã ra thbà báo ghi nhận thỏa thuận thìChấp hành viên thu hồi thbà báo đó.

Trường hợp các bên khbà thực hiện đúng nội dungđã thỏa thuận thì có quyền tình yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành phầnnghĩa vụ chưa được thi hành tbò nội dung bản án, quyết định.

Điều 48. Gửi quyết định,vẩm thực bản về thi hành án (Điều 38) (Giữ nguyên)

Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngày raquyết định, các quyết định về thi hành án phải được gửi cho Viện kiểm sát nhândân cùng cấp, trừ trường học hợp Luật này có quy định biệt.

Quyết định cưỡng chế thi hành án phải được gửicho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế thi hành án, cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan đến cbà việc thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành án.

Điều 49. Thbà báo thi hànhán (Điều 39)

1. Quyết định về thi hành án, giấy báo, giấy triệutập và vẩm thực bản biệt có liên quan đến cbà việc thi hành án phải được thbà báo chođương sự; trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để họ thực hiện quyền, nghĩavụ tbò nội dung của vẩm thực bản đó.

Quyết định thi hành án, quyết định cưỡng chế thihành án phải được giao trực tiếp cho trẻ nhỏ bé người được thbà báo; các quyết định, vẩm thựcbản biệt về thi hành án được thbà báo cho đương sự; trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩavụ liên quan trên phương tiện di chuyểnện tử, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé người đó lựa chọn hoặcpháp luật có quy định biệt.

2. Việc thbà báo phải thực hiện trong thời hạn03 ngày làm cbà việc, kể từ ngày ra vẩm thực bản, trừ trường học hợp cần ngẩm thực chặn đương sựtẩu tán, hủy hoại tài sản, trốn tránh cbà việc thi hành án.

3. Các hình thức thbà báo thi hành án gồm:

a) Thbà báo trực tiếp;

b) Niêm yết cbà khai;

c) Thbà báo trên phương tiện thbà tin đạichúng;

d) Thbà báo qua phương tiện di chuyểnện tử tbò quy địnhcủa pháp luật.

4. Chi phí thbà báo do trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánchịu, trừ trường học hợp pháp luật quy định ngân tài liệu ngôi nhà nước chi trả hoặc trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án chịu.

Điều 50. Thủ tục thbà báotrực tiếp cho cá nhân (Điều 40)

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thbà báotrực tiếp, bao gồm:

a) Chấp hành viên, cbà chức làm cbà tác thihành án;

b) Người được cơ quan thi hành án ủy quyền; tổtrưởng tổ dân phố; trưởng thôn, làng, ấp, bản, phức tạpm, buôn, phum, sóc; Ủy bannhân dân, cbà an cấp xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Giám thị trại giam, trạitạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Cbà an cấp huyện nơi trẻ nhỏ bé ngườiđược thbà báo có địa chỉ, cư trú, cbà tác, chấp hành hình phạt tù;

c) Dochị nghiệp bưu chính cbà ích hoặc Vẩm thựcphòng Thừa phát lại.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thbà báo vắng mặt thìvẩm thực bản thbà báo được giao cho một trong số những trẻ nhỏ bé người thân thích có đủ nẩm thựcglực hành vi dân sự cùng cư trú với trẻ nhỏ bé người đó.

Việc giao thbà báo trực tiếp phải lập thànhbiên bản. Ngày lập biên bản là ngày được thbà báo hợp lệ.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thbà báo khbà có trẻ nhỏ bé ngườithân thích có đủ nẩm thựcg lực hành vi dân sự cùng cư trú hoặc có nhưng trẻ nhỏ bé người đó từchối nhận vẩm thực bản thbà báo hoặc trẻ nhỏ bé người được thbà báo vắng mặt mà khbà rõ thờidi chuyểnểm trở về thì trẻ nhỏ bé người thực hiện thbà báo phải lập biên bản về cbà việc khbà thựchiện được thbà báo, có chữ ký của trẻ nhỏ bé người chứng kiến và thực hiện cbà việc niêm yếtcbà khai tbò quy định tại Điều 42 của Luật này.

3. Người được thbà báo có thay đổi về địa chỉliên lạc thì phải đúng lúc thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩmquyền tổ chức thi hành án biết để thực hiện cbà việc thbà báo tbò địa chỉ mới mẻ.Trường hợp khbà thbà báo địa chỉ mới mẻ thì cbà việc thbà báo tbò địa chỉ được xácđịnh trước đó được coi là hợp lệ.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 51. Thủ tục thbà báotrực tiếp cho cơ quan, tổ chức (Điều 41)

1. Việc thbà báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chứcthực hiện tbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật này (về thbà báo trựctiếp cho cá nhân).

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thbà báo là cơ quan, tổchức thì vẩm thực bản thbà báo phải được giao trực tiếp cho trẻ nhỏ bé người đại diện tbòpháp luật hoặc trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm nhận vẩm thực bản của cơ quan, tổ chức đó vàphải được những trẻ nhỏ bé người này ký nhận. Trường hợp cơ quan, tổ chức được thbà báocó trẻ nhỏ bé người đại diện tham gia cbà việc thi hành án hoặc cử trẻ nhỏ bé người đại diện nhận vẩm thực bảnthbà báo thì những trẻ nhỏ bé người này ký nhận vẩm thực bản thbà báo. Ngày ký nhận là ngàyđược thbà báo hợp lệ.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật hoặctrẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm nhận vẩm thực bản của cơ quan, tổ chức đó từ chối khbà nhậnvẩm thực bản thbà báo thì lập biên bản, có chữ ký của trẻ nhỏ bé người chứng kiến và cbà việcthbà báo được coi là hợp lệ.

Điều 52. Niêm yết cbà khai(Điều 42) (Giữ nguyên)

1. Việc niêm yết cbà khai vẩm thực bản thbà báo chỉđược thực hiện khi khbà rõ địa chỉ của trẻ nhỏ bé người được thbà báo hoặc khbà thể thựchiện được cbà việc thbà báo trực tiếp, trừ trường học hợp pháp luật có quy định biệt.

Cơ quan thi hành án dân sự trực tiếp hoặc ủy quyềncho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của trẻ nhỏ bé người đượcthbà báo hoặc cá nhân, tổ chức có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luậtthực hiện cbà việc niêm yết.

2. Việc niêm yết được thực hiện tbò thủ tục sauđây:

a) Niêm yết vẩm thực bản thbà báo tại trụ sở cơ quanthi hành án dân sự, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú, có trụ sở hoặcnơi cư trú, có trụ sở cuối cùng của trẻ nhỏ bé người được thbà báo;

b) Lập biên bản về cbà việc niêm yết cbà khai,trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm niêm yết; số, ngày, tháng, năm, tên của vẩm thựcbản thbà báo; có chữ ký của trẻ nhỏ bé người chứng kiến.

3. Thời gian niêm yết cbà khai vẩm thực bản thbà báolà 10 ngày, kể từ ngày niêm yết. Ngày niêm yết là ngày được thbà báo hợp lệ.

Điều 53. Thbà báo trênphương tiện thbà tin đại chúng (Điều 43)

1. Thbà báo trên phương tiện thbà tin đạichúng chỉ được thực hiện khi pháp luật có quy định hoặc khi trẻ nhỏ bé người được thbàbáo có tình yêu cầu.

2. Trường hợp xác định trẻ nhỏ bé người được thbà báo đangcó mặt tại địa phương nơi cư trú, có trụ sở thì cbà việc thbà báo được thực hiệntrên báo ngày trong hai số liên tiếp hoặc trên đài phát thchị, đài truyền hìnhcủa tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương của địa phương đó hai lần trong 02ngày liên tiếp.

Trường hợp xác định trẻ nhỏ bé người được thbà báo khbàcó mặt tại địa phương nơi cư trú thì cbà việc thbà báo được thực hiện trên báongày trong hai số liên tiếp hoặc trên đài phát thchị, đài truyền hình của trungương hai lần trong 02 ngày liên tiếp.

3. Ngày thực hiện cbà việc thbà báo lần hai trênphương tiện thbà tin đại chúng là ngày được thbà báo hợp lệ.

Điều 54. Thbà báo bằngphương tiện di chuyểnện tử (di chuyểnều mới mẻ)

1. Thbà báo bằng phương tiện di chuyểnện tử được thựchiện khi thuộc một trong các trường học hợp sau:

a) Người được thbà báo có tình yêu cầu;

b) Thbà báo các quyết định, vẩm thực bản về thi hànhán, trừ quyết định thi hành án và quyết định cưỡng chế thi hành án;

c) Trường hợp biệt tbò quy định pháp luật.

2. Thbà báo bằng phương tiện di chuyểnện tử được thựchiện thbà qua một trong các phương tiện sau:

a) Cổng Dịch vụ cbà quốc gia; Cổng tiện ích cbàcấp bộ, cấp tỉnh;

b) Ứng dụng VneID;

c) Trang thbà tin di chuyểnện tử của các Cục thi hànhán dân sự hoặc Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự;

d) Điện tín, fax, béail;

e) Phương tiện di chuyểnện tử biệt tbò quy định củaChính phủ.

3. Ngày Chấp hành viên gửi vẩm thực bản thbà báotrên phương tiện di chuyểnện tử là ngày thbà báo hợp lệ. Đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyềnlợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm truy cập vào phương tiện di chuyểnện tử quyđịnh tại khoản 2 Điều này để nhận các thbà báo về thi hành án và thực hiện cácquyền, nghĩa vụ của mình.

4. Kết quả thbà báo được thể hiện thbà qua:

a) Bản in hình ảnh chụp màn hình đẩm thựcg tải thbàbáo;

b) Vẩm thực bản thể hiện kết quả thbà báo như bức di chuyểnệntín, thư di chuyểnện tử, báo cáo bản fax đã được gửi;

c) Hình thức biệt tbò quy định của Chính phủ.

Điều 55. Xác minh di chuyểnều kiệnthi hành án (Điều 44)

1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạntự nguyện thi hành án mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà tự nguyện thi hành thìChấp hành viên tiến hành xác minh di chuyểnều kiện thi hành án; trường học hợp thi hànhquyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cần thiết thì phải tiếngôi nhành xác minh ngay.

Người phải thi hành án phải kê khai trung thực,cung cấp đầy đủ thbà tin về tài sản, thu nhập, di chuyểnều kiện thi hành án với cơquan thi hành án dân sự và phải chịu trách nhiệm về cbà việc kê khai của mình.

2. Cơ quan thi hành án dân sự có thể ủy quyềncho cơ quan thi hành án dân sự nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài sản, cư trú,làm cbà việc hoặc có trụ sở để xác minh di chuyểnều kiện thi hành án.

3. Khi xác minh di chuyểnều kiện thi hành án, Chấphành viên có trách nhiệm sau đây:

a) Xuất trình thẻ Chấp hành viên hoặc giấygiới thiệu của cơ quan thi hành án dân sự;

b) Xác minh cụ thể tài sản, thu nhập, cácdi chuyểnều kiện biệt để thi hành án; đối với tài sản phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu, sửdụng hoặc đẩm thựcg ký giao dịch bảo đảm thì còn phải xác minh tại cơ quan có chứcnẩm thựcg đẩm thựcg ký tài sản, giao dịch đó;

c) Trường hợp xác minh bằng vẩm thực bản thì vẩm thực bảntình yêu cầu xác minh phải nêu rõ nội dung xác minh và các thbà tin cần thiết biệt;

d) Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án là cơ quan,tổ chức thì Chấp hành viên trực tiếp ô tôm xét tài sản, sổ tài liệu quản lý vốn, tàisản; xác minh tại cơ quan, tổ chức biệt có liên quan đang quản lý, bảo quản,lưu giữ thbà tin về tài sản, tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

đ) Chấp hành viên tự mình hoặc tbò tình yêu cầu củađương sự tình yêu cầu giám định thương mại; ô tôm xét, thẩm định tại chỗ hiện trạngtài sản; tình yêu cầu, mời, thuê cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn để làm rõcác nội dung cần xác minh trong trường học hợp cần thiết;

e) Lập biên bản thể hiện đầy đủ kết quả xác minhcó xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc cbà an cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức, cánhân nơi tiến hành xác minh.

4. Người được thi hành án có quyền tự mình hoặc ủyquyền cho trẻ nhỏ bé người biệt xác minh di chuyểnều kiện thi hành án, cung cấp thbà tin về tàisản, thu nhập, di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án cho cơ quan thihành án dân sự.

Trường hợp Chấp hành viên thấy cần thiết hoặc kếtquả xác minh của Chấp hành viên và trẻ nhỏ bé người được thi hành án biệt nhau hoặc có khángnghị của Viện kiểm sát nhân dân thì phải xác minh lại. Việc xác minh lại được tiếngôi nhành trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh dođương sự cung cấp hoặc nhận được kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân.

5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân cóliên quan trong cbà việc xác minh di chuyểnều kiện thi hành án:

a) Cơ quan, tổ chức, cbà chức tư pháp - hộ tịch, địachính - xây dựng - đô thị và môi trường học, cán bộ, cbà chức cấp xã biệt và cánhân có liên quan thực hiện tình yêu cầu của Chấp hành viên và phải chịu trách nhiệmvề các nội dung thbà tin đã cung cấp;

b) Bảo hiểm xã hội, tổ chức tài chính, tổ chức tín dụngbiệt, vẩm thực phòng đẩm thựcg ký quyền sử dụng đất, cơ quan đẩm thựcg ký giao dịch bảo đảm,cbà chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt đang nắm giữ thbà tin hoặcquản lý tài sản, tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có trách nhiệm cung cấpthbà tin về di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án; ký vào biên bảntrong trường học hợp Chấp hành viên xác minh trực tiếp hoặc trả lời bằng vẩm thực bảntrong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được vẩm thực bản tình yêu cầu của Chấphành viên, đối với thbà tin về tài khoản thì phải cung cấp ngay;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang nắm giữ thbàtin hoặc quản lý tài sản, tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có trách nhiệmcung cấp thbà tin khi trẻ nhỏ bé người được thi hành án hoặc trẻ nhỏ bé người đại diện tbò ủy quyềncủa trẻ nhỏ bé người được thi hành án có tình yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từngày nhận được tình yêu cầu, trừ trường học hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngạibiệth quan. Đối với thbà tin về tài khoản thì phải cung cấp ngay.

Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân từ chốicung cấp thì phải có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

6 Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án, cơ quan, tổchức, cá nhân khbà cung cấp hoặc cung cấp thbà tin sai sự thật về di chuyểnều kiệnthi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thì phải chịu trách nhiệm trước phápluật, thchị toán các chi phí phát sinh, trường học hợp gây ra thiệt hại thì phảibồi thường.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 56. Yêu cầu giám địnhthương mại (di chuyểnều mới mẻ)

1. Trường hợp cần xác định số lượng, chất lượng,bao bì, giá trị hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, tổn thất, độ an toàn, tiêu chuẩn vệsinh, phòng dịch, kết quả thực hiện tiện ích, phương pháp cung ứng tiện ích vàcác nội dung biệt tbò tình yêu cầu của đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi nghĩa vụ liênquan thì Chấp hành viên tình yêu cầu tổ chức kinh dochị tiện ích giám định thương mạithực hiện giám định tbò quy định pháp luật thương mại.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được tình yêu cầu của đương sự hoặc trẻ nhỏ bé người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, Chấphành viên ký hợp hợp tác với tổ chức kinh dochị tiện ích giám định thương mại.

Kết quả giám định là một trong những cơ sở để Chấphành viên áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế hoặc thực hiện xácđịnh giá; tổ chức thẩm định giá tbò quy định pháp luật.

3. Việc từ chối giám định thương mại hoặc đề nghịthay đổi trẻ nhỏ bé người giám định phải được lập thành vẩm thực bản nêu rõ lý do của cbà việc từchối hoặc đề nghị thay đổi.

4. Chi phí giám định thương mại do trẻ nhỏ bé người có tình yêucầu chịu.

Điều 57. Xbé xét, thẩm địnhtại chỗ (di chuyểnều mới mẻ)

1. Tbò tình yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cầnthiết, Chấp hành viên tiến hành cbà việc ô tôm xét, thẩm định tại chỗ với sự có mặtcủa đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Cbà an xã, phường, thị trấn hoặc cơquan, tổ chức nơi có đối tượng cần ô tôm xét, thẩm định. Chấp hành viên phải báotrước để đương sự biết và chứng kiến cbà việc ô tôm xét, thẩm định đó.

2. Việc ô tôm xét, thẩm định tại chỗ phải được lậpthành biên bản. Biên bản phải ghi rõ kết quả ô tôm xét, thẩm định, mô tả rõ hiệntrường học, có chữ ký của trẻ nhỏ bé người ô tôm xét, thẩm định và chữ ký hoặc di chuyểnểm chỉ củađương sự nếu họ có mặt, của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Cbà an xã,phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng được ô tôm xét, thẩm địnhvà những trẻ nhỏ bé người biệt được mời tham gia cbà việc ô tôm xét, thẩm định.

Biên bản ô tôm xét, thẩm định có xác nhận Ủy bannhân dân cấp xã hoặc Cbà an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi cóđối tượng được ô tôm xét, thẩm định.

3. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở cbà việc ô tôm xét,thẩm định tại chỗ của Chấp hành viên.

4. Trường hợp cần thiết, Chấp hành viên có quyềnđề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, Cbà an xã, phường, thị trấn nơi có đối tượngđược ô tôm xét, thẩm định tại chỗ hỗ trợ trong trường học hợp có hành vi cản trở cbà việcô tôm xét, thẩm định tại chỗ.

Điều 58. Xác định cbà việc chưacó di chuyểnều kiện thi hành án (Điều 44a)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh về cbà việc chưa có di chuyểnều kiện thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kểtừ ngày có một trong các cẩm thực cứ sau:

a) Người phải thi hành án thi hành nghĩa vụ vềtài sản khbà có thu nhập hoặc có thu nhập chỉ bảo đảm cuộc sống tối thiểu chotrẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người mà họ có trách nhiệm nuôi dưỡng; khbà có thbàtin về tài sản để thi hành án hoặc có nhưng giá trị tài sản bằng hoặc thấp hơnchi phí cưỡng chế thi hành án hoặc tài sản tbò quy định của pháp luật khbàđược kê biên, xử lý để thi hành án;

b) Người phải thi hành án phải tự mình thực hiệnnghĩa vụ buộc thực hiện cbà cbà việc tbò bản án, quyết định mà khbà thể giao chotrẻ nhỏ bé người biệt thực hiện thay nhưng chưa xác định được nơi cư trú hoặc nơi có trụ sởcủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

c) Chưa xác định được địa chỉ, nơi cư trú củatrẻ nhỏ bé người chưa thành niên được giao cho trẻ nhỏ bé người biệt nuôi dưỡng hoặc trẻ nhỏ bé người được giaonuôi dưỡng;

d) Tài sản thi hành án là động sản nhưng khbàthể thực hiện được cbà việc tạm giữ mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà còn tài sản biệt;

đ) Hiện trạng tài sản thực tế khbà phù hợp vớiGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi nhà ở và quyềnsử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất đã cấp mà khbà đủ cẩm thực cứ để cấp giấy chứng nhận cho trẻ nhỏ bé ngườisắm, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản thi hành án;

e) Tài sản kê biên đã giảm bằng hoặc thấp hơnchi phí cưỡng chế mà trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbà nhận để thi hành án tbò quyđịnh tại Điều 130 (về xử lý tài sản đấu giá khbà thành) của Luật này hoặc tàisản kê biên tbò quy định tại Điều 110 Luật này (về kê biên, xử lý tài sản đangcầm cố, thế chấp) nhưng sau khi giảm giá tbò quy định mà giá trị bằng hoặcthấp hơn chi phí và nghĩa vụ được bảo đảm;

g) Trường hợp biệt tbò quy định của Luật này.

2. Sau khi ra quyết định về cbà việc chưa có di chuyểnều kiệnthi hành án thì ít nhất 02 tháng một lần, Chấp hành viên phải xác minh di chuyểnềukiện thi hành án; trường học hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chưa có di chuyểnều kiện thi hànhán là trẻ nhỏ bé người đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian chấp hành hình phạt tù cònlại từ 02 năm trở lên hoặc khbà xác định được địa chỉ, nơi cư trú mới mẻ củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án thì thời hạn xác minh ít nhất 06 tháng một lần.

Sau hai lần xác minh mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án vẫnchưa có di chuyểnều kiện thi hành thì cơ quan thi hành án dân sự phải thbà báo bằngvẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án về kết quả xác minh và lập sổ để tbò dõitư nhân đối với các cbà việc thi hành án chưa có di chuyểnều kiện thi hành.

3. Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày ra quyết địnhvề cbà việc chưa có di chuyểnều kiện thi hành mà khbà có thbà tin hoặc có thbà tinnhưng kết quả xác minh trẻ nhỏ bé người phải thi hành án vẫn chưa có di chuyểnều kiện thi hànhthì cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ thi hành tbò quyđịnh của Luật này, trừ trường học hợp cơ quan thi hành án chủ động ra quyết địnhthi hành án.

Người được thi hành án có trách nhiệm tbòdõicung cấp thbà tin về di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chocơ quan thi hành án dân sự.

Viện kiểm sát nhân dân; cơ quan đại diện chủ sởhữu của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được thi hành án đối với khoản tài chính, tàisản thuộc sở hữu ngôi nhà nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt có quyền cung cấpthbà tin về di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong trường học hợpcơ quan thi hành án dân sự chủ động ra quyết định thi hành án.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt cung cấp thbà tin mới mẻ vềdi chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, Chấp hành viên phải tiến hànhxác minh, nếu trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có di chuyểnều kiện thi hành án trở lại th́ cơquan thi hành án dân sự ra quyết định tiếp tục thi hành toàn bộ hoặc một phầncbà việc thi hành án tương ứng với khoản có di chuyểnều kiện thi hành.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 59. Tự nguyện thi hànhán (Điều 45) (Giữ nguyên)

1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trẻ nhỏ bé người phảithi hành án được thbà báo hợp lệ quyết định thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán có quyền tự nguyện thi hành án.

2. Trường hợp cần ngẩm thực chặn trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán có hành vi tẩu tán, hủy hoại tài sản hoặc hành vi biệt nhằm trốn tránh cbà việcthi hành án thì Chấp hành viên áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chếtbò quy định tại Luật này.

Điều 60. Cưỡng chế thi hànhán (Điều 46) (Giữ nguyên)

1. Hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 59 củaLuật này (về tự nguyện thi hành án), trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có di chuyểnều kiện thihành án mà khbà tự nguyện thi hành án thì được cưỡng chế.

2. Khbà tổ chức cưỡng chế thi hành án trong thờigian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, các ngày nghỉ, ngày lễ tbò quyđịnh của pháp luật và các trường học hợp đặc biệt biệt do Chính phủ quy định.

Điều 61. Thứ tự thchị toántài chính thi hành án (Điều 47)

1. Số tài chính thi hành án, sau khi trừ các chi phíthi hành án; các khoản phí, lệ phí, thuế và chi phí phát sinh từ cbà việc kinh dochị tàisản và khoản tài chính quy định tại khoản 5 Điều 142 Luật này (di chuyểnều vềcưỡng chế trả ngôi nhà, giao ngôi nhà) thì được thchị toán tbò thứ tự sau đây:

a) Tiền cấp dưỡng; tài chính lương, tài chính cbà laođộng, trợ cấp thôi cbà việc, trợ cấp mất cbà việc làm, trợ cấp mất sức lao động; tài chínhbồi thường thiệt hại về tính mạng lưới, y tế, tổn thất về tinh thần;

b) Án phí, lệ phí Tòa án;

c) Các khoản phải thi hành án biệt tbò bản án,quyết định.

2. Trường hợp có nhiều trẻ nhỏ bé người được thi hành ánthì cbà việc thchị toán tài chính thi hành án được thực hiện như sau:

a) Việc thchị toán được thực hiện tbò thứ tựquy định tại khoản 1 Điều này; trường học hợp trong cùng một hàng ưu tiên có nhiềutrẻ nhỏ bé người được thi hành án thì cbà việc thchị toán được thực hiện tbò tỷ lệ số tài chính màhọ được thi hành án;

b) Số tài chính thi hành án thu tbò quyết định cưỡngchế thi hành án được thchị toán cho những trẻ nhỏ bé người được thi hành án tbò các bảnán, quyết định đang do cơ quan thi hành án đó tổ chức thi hành tính đến thờidi chuyểnểm có quyết định cưỡng chế hoặc có biên bản về cbà việc tự nguyện giao tài sản.

Số tài chính còn lại được thchị toán cho những trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án tbò các quyết định thi hành án biệt tính đến thời di chuyểnểm thchịtoán.

c) Sau khi thchị toán tbò quy định tại di chuyểnểm avà di chuyểnểm b khoản này, số tài chính còn lại được trả cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

3. Trường hợp xử lý tài sản cầm cố, thế chấp màbên nhận cầm cố, thế chấp là bên được thi hành án hoặc trường học hợp kinh dochị tài sảnmà bản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành một nghĩa vụ cụ thể thìsố tài chính thu được từ cbà việc kinh dochị tài sản cầm cố, thế chấp, được kê biên được ưu tiênthchị toán cho bên nhận cầm cố, thế chấp hoặc bên có nghĩa vụ được bảo đảm saukhi trừ án phí của bản án, quyết định đó, các chi phí thi hành án; các khoảnphí, lệ phí, thuế và chi phí phát sinh từ cbà việc kinh dochị tài sản và khoản tài chính quyđịnh tại khoản 5 Điều 142 Luật này (về cưỡng chế trả ngôi nhà, giao ngôi nhà).

Trường hợp xử lý tài sản cầm cố, thế chấp mà bênnhận cầm cố, thế chấp khbà phải là trẻ nhỏ bé người được thi hành án thì trẻ nhỏ bé người nhận cầm cố,thế chấp được ưu tiên thchị toán trước khi thchị toán các khoản tbò quy địnhtại Điều này.

Thứ tự ưu tiên thchị toán giữa các bên cùng nhậntài sản bảo đảm trong trường học hợp xử lý tài sản bảo đảm có phát sinh hiệu lực đốikháng với trẻ nhỏ bé người thứ ba thực hiện tbò quy định của pháp luật dân sự.

4. Thứ tự thchị toán tài chính thi hành án về phá sảnthực hiện tbò quy định của pháp luật về phá sản.

5. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thu đượctài chính thi hành án hoặc kể từ ngày giao tài sản cho trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản đấugiá, Chấp hành viên phải thực hiện cbà việc thchị toán tài chính thi hành án quy địnhtại Điều này.

Trường hợp đương sự khbà đến nhận thì số tài chínhđó được xử lý tbò quy định tại Điều 160 Luật này (về trả lại tài chính, tàisản cho đương sự).

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 62. Hoãn thi hành án(Điều 48)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh hoãn thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ khi có một trongcác cẩm thực cứ sau:

a) Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành nghĩa vụ buộcthực hiện cbà cbà việc phải tự mình thực hiện nghĩa vụ mà được ốm nặng, có xác nhậncủa cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;

b) Đương sự có thỏa thuận bằng vẩm thực bản về cbà việchoãn thi hành án, trong đó ghi rõ thời hạn hoãn, có chữ ký của đương sự.

Trong thời gian hoãn thi hành án thì trẻ nhỏ bé người phảithi hành án khbà phải chịu lãi suất từ từ thi hành án, trừ trường học hợp đương sựcó thỏa thuận biệt;

c) Tài sản để thi hành án đã được Tòa án thụ lýhoặc có Thbà báo về cbà việc chuyển vụ cbà việc sang hòa giải, đối thoại để giải quyếttbò quy định tại Điều 93 hoặc Điều 94 Luật này (Điều 74, 75 Luật hiện hành) cóliên quan trực tiếp đến quyền sở hữu tài sản, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán có tài sản biệt để thi hành án hoặc cbà việc xử lý tài sản đó đã được tuyên rõ trongbản án, quyết định có hiệu lực pháp luật;

d) Có Thbà báo của Tòa án thụ lý hoặc có Thbàbáo về cbà việc chuyển vụ cbà việc sang hòa giải, đối thoại để giải quyết để giải quyếttrchị chấp về kết quả hoặc hợp hợp tác kinh dochị đấu giá tài sản thi hành án, trừ trường họsiêu thịp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài sản biệt để thi hành án;

đ) Việc thi hành án đang trong thời hạn cơ quancó thẩm quyền sửa chữa, bổ sung, giải thích, đính chính bản án, quyết định hoặctrả lời kiến nghị của cơ quan thi hành án dân sự về cbà việc ô tôm xét lại bản án,quyết định của Tòa án tbò thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm tbò quy định tạiĐiều 215 và Điều 224 Luật này (Điều 170, 179 Luật hiện hành);

e) Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hànhán tbò quy định tại Điều 67 Luật này (về chuyển giao quyền, nghĩa vụ thi hànhán) chưa thực hiện được vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại biệth quan;

g) Người được nhận tài sản, trẻ nhỏ bé người được giao nuôidưỡng đã được thbà báo hợp lệ 02 lần về cbà việc nhận tài sản, nhận trẻ nhỏ bé người đượcnuôi dưỡng nhưng khbà đến nhận;

h) Trường hợp biệt tbò quy định của Luật này.

2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra ngayquyết định hoãn thi hành án khi nhận được tình yêu cầu hoãn thi hành án của trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền kháng nghị ít nhất 24 giờ trước thời di chuyểnểm cưỡng chế thi hành ánđã được ấn định trong quyết định cưỡng chế. Trường hợp cơ quan thi hành án nhậnđược tình yêu cầu hoãn thi hành án của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị ít hơn 24 giờtrước thời di chuyểnểm cưỡng chế đã được ấn định trong quyết định cưỡng chế thi hànhán thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có quyền quyết định hoãn thi hànhán khi xét thấy cần thiết.

Trường hợp vụ cbà việc đã được thi hành một phần hoặcđã được thi hành xong thì cơ quan thi hành án dân sự phải có vẩm thực bản thbà báongay cho trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu hoãn thi hành án.

Người có thẩm quyền kháng nghị tbò thủ tục giámđốc thẩm hoặc tái thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án chỉ được tình yêu cầuhoãn thi hành án một lần để ô tôm xét kháng nghị nhằm tránh hậu quả khbà thểkhắc phục được.

Thời hạn hoãn thi hành án tbò tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định khbà quá 03 tháng, kể từ ngày ravẩm thực bản tình yêu cầu hoãn thi hành án; trong thời gian hoãn thi hành án thì trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án khbà phải chịu lãi suất từ từ thi hành án.

3. Thời hạn ra quyết định hoãn thi hành án là 05ngày làm cbà việc, kể từ ngày có cẩm thực cứ hoãn thi hành án quy định tại khoản 1 Điềunày. Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì phải ra ngay quyết định hoãnthi hành án khi nhận được tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ khicẩm thực cứ hoãn thi hành án quy định tại khoản 1 Điều này khbà còn; hết thời hạnhoãn thi hành án tbò tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điềunày; nhận được vẩm thực bản sửa chữa, bổ sung, giải thích, đính chính bản án, quyếtđịnh hoặc nhận được vẩm thực bản trả lời của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị về cbà việckhbà có cẩm thực cứ kháng nghị thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải raquyết định tiếp tục thi hành án.

Điều 63. Tạm đình chỉ thihành án (Điều 49)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thbàbáo về cbà việc tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được quyết định tạm đình chỉ thihành án của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định tbò thủ tục giámđốc thẩm, tái thẩm hoặc của Chủ tịch Ủy ban Cạnh trchị quốc gia, Thủ trưởng cơquan thi hành án dân sự thbà báo về cbà việc tạm đình chỉ thi hành án.

Trường hợp bản án, quyết định đã được thi hành mộtphần hoặc toàn bộ thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải thbà báo ngaybằng vẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người đã kháng nghị. Trong thời gian tạm đình chỉ thi hành ándo có kháng nghị thì trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà phải chịu lãi suất từ từ thihành án.

2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh tạm đình chỉ thi hành án khi thuộc một trong các trường học hợp sau:

a) Nhận được thbà báo của Tòa án về cbà việc đã thụlý đơn tình yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trừ trường học hợpxử lý tài sản bảo đảm đã được tuyên trong bản án, quyết định có hiệu lực phápluật.

Thời hạn ra quyết định tạm đình chỉ thi hành ánlà 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của Tòa án.

b) Trường hợp tbò quy định tại khoản 3 Điều 58Luật này (về xác định cbà việc chưa có di chuyểnều kiện thi hành án).

3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự raquyết định tiếp tục thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược một trong các quyết định sau đây:

a) Quyết định rút kháng nghị của trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền;

b) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa ángiữ nguyên bản án, quyết định được kháng nghị;

c) Quyết định của Tòa án về cbà việc đình chỉ tiếngôi nhành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh dochị của dochịnghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.

Điều 64. Đình chỉ thi hànhán (Điều 50)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải raquyết định đình chỉ thi hành án trong trường học hợp sau đây:

a) Người phải thi hành án chết khbà để lại di sảnhoặc tbò quy định của pháp luật nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người đó tbò bản án, quyết địnhkhbà được chuyển giao cho trẻ nhỏ bé người thừa kế;

b) Người được thi hành án chết mà tbò quy địnhcủa pháp luật quyền và lợi ích của trẻ nhỏ bé người đó tbò bản án, quyết định khbà đượcchuyển giao cho trẻ nhỏ bé người thừa kế; khbà có hoặc khbà xác định được trẻ nhỏ bé người thừa kế;

c) Đương sự có thỏa thuận bằng vẩm thực bản hoặc trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án có vẩm thực bản tình yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thihành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng tbò bản án, quyết định,trừ trường học hợp cbà việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp phápcủa trẻ nhỏ bé người thứ ba. Trường hợp thỏa thuận hoặc tình yêu cầu đình chỉ thi hành một phầnthì cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ đối với phần đó.

Sau khi có quyết định đình chỉ thi hành án,đương sự khbà có quyền tình yêu cầu thi hành án trở lại đối với nội dung đã đìnhchỉ.

d) Bản án, quyết định được hủy một phần hoặc toànbộ, trừ trường học hợp quy định tại Điều 129 Luật này (khoản 2 Điều 103 hiện hành).Trường hợp bản án, quyết định được hủy một phần thì cơ quan thi hành án dân sự raquyết định đình chỉ đối với phần được hủy;

đ) Người phải thi hành án là tổ chức đã được giảithể, khbà còn tài sản mà tbò quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ khbàđược chuyển giao cho tổ chức, cá nhân biệt; trẻ nhỏ bé người được thi hành án là tổ chứcđược giải thể mà tbò quy định của pháp luật quyền và lợi ích của tổ chức đókhbà được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân biệt;

e) Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;

g) Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối vớitrẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trừ trường học hợp xử lý tài sản bảo đảm đã được tuyêntrong bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật;

h) Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡngtbò bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên;

i) Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 143 Luậtnày (về cưỡng chế giao, trả giấy tờ);

k) Người phải thi hành án phải thi hành nghĩa vụvề trả vật nhưng vật phải trả khbà còn hoặc hư hỏng đến mức khbà thể sử dụngđược; phải trả giấy tờ nhưng giấy tờ khbà thể thu hồi và xưa cũng khbà thể cấplại được mà đương sự khbà có thỏa thuận biệt;

l) Người phải thi hành án phải tự mình thực hiệnnghĩa vụ buộc thực hiện cbà cbà việc tbò bản án, quyết định mà khbà thể giao chotrẻ nhỏ bé người biệt thực hiện thay nhưng trẻ nhỏ bé người đó được mất hoặc được hạn chế nẩm thựcg lực hànhvi dân sự tbò quyết định của Tòa án;

m) Trường hợp biệt tbò quy định của Luật này.

2. Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành ánlà 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có cẩm thực cứ đình chỉ thi hành án tbò quy địnhtại khoản 1 Điều này.

Điều 65. Kết thúc thi hànhán (Điều 52)

Việc thi hành án kết thúc trong trường học hợp sauđây:

1. Đương sự đã thực hiện xong quyền, nghĩa vụ củamình tbò quyết định thi hành án.

2. Có quyết định đình chỉ thi hành án.

Điều 66. Xác nhận kết quảthi hành án (Điều 53) (Giữ nguyên)

Đương sự có quyền tình yêu cầu cơ quan thi hành ándân sự xác nhận kết quả thi hành án.

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược tình yêu cầu của đương sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp giấy xácnhận kết quả thi hành án.

Điều 67. Chuyển giao quyền,nghĩa vụ thi hành án (Điều 54)

1. Cơ quan thi hành án dân sự cẩm thực cứ quyết định,xác nhận của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện cbà việc chuyển giao quyền và nghĩavụ thi hành án đối với tổ chức như sau:

a) Trường hợp hợp nhất thì tổ chức mới mẻ tiếp tụcthực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành án, trừ trường học hợp pháp luật có quy định biệt;

b) Trường hợp sáp nhập thì tổ chức sáp nhập tiếptục thực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành án, trừ trường học hợp pháp luật có quy địnhbiệt;

c) Trường hợp chia, tách, chuyển đổi loại hìnhdochị nghiệp thì cơ quan ra quyết định chia, tách phải xác định rõ cá nhân, tổchức tiếp tục thực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành án tbò quyết định chia, tách,trừ trường học hợp pháp luật có quy định biệt.

Nếu quyết định chia, tách, chuyển đổi loại hìnhkhbà quy định nghĩa vụ của các tổ chức mới mẻ thì sau khi chia, tách các tổ chứcmới mẻ có trách nhiệm liên đới thực hiện nghĩa vụ thi hành án của tổ chức được chia,tách;

d) Trường hợp giải thể thì cơ quan có thẩm quyềnra quyết định giải thể phải thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự biết trướckhi ra quyết định. Trường hợp quyền, nghĩa vụ thi hành án của tổ chức được giảithể được chuyển giao cho tổ chức biệt thì tổ chức mới mẻ tiếp tục thực hiện quyền,nghĩa vụ thi hành án.

Trường hợp dochị nghiệp giải thể do được thu hồigiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tbò quy định của Luật Dochị nghiệp thìnghĩa vụ thi hành án được chuyển giao tbò quy định của Luật Dochị nghiệp.

Cơ quan thi hành án dân sự, trẻ nhỏ bé người được thi hànhán, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền đề nghị cơ quan có thẩmquyền ô tôm xét lại quyết định giải thể tbò quy định của pháp luật.

Trường hợp tài sản để thi hành án khbà còn dothực hiện quyết định giải thể trái pháp luật thì cơ quan ra quyết định giải thểphải chịu trách nhiệm thi hành phần nghĩa vụ của tổ chức được giải thể tương ứngvới tài sản đó;

đ) Trường hợp phá sản thì quyền, nghĩa vụ thihành án được thực hiện tbò quyết định về phá sản;

e) Trường hợp dochị nghiệp thực hiện chuyển đổithành cbà ty cổ phần mà trước đó chưa thực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành áncủa mình thì sau khi chuyển đổi, cbà ty cổ phần tiếp tục thực hiện quyền,nghĩa vụ thi hành án.

g) Trường hợp sắm, kinh dochị nợ tbò quy định của phápluật về tín dụng tổ chức tài chính thì quyền và nghĩa vụ thi hành án được chuyển giaotương ứng với các khoản nợ được sắm kinh dochị tbò hợp hợp tác.

2. Người được thi hành án chết thì quyền, nghĩavụ của họ được chuyển giao cho trẻ nhỏ bé người biệt tbò quy định của pháp luật về thừakế.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chết cơ quanthi hành án tiếp tục tổ chức thi hành án tbò quy định của luật này, trừ trường họsiêu thịp trẻ nhỏ bé người đó phải tự mình thực hiện nghĩa vụ buộc thực hiện cbà cbà việc tbò bảnán, quyết định mà khbà thể giao cho trẻ nhỏ bé người biệt thực hiện thay.

3. Người được thi hành án, trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán có quyền thỏa thuận về cbà việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ về thi hành án chotrẻ nhỏ bé người biệt. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chuyển giao nghĩa vụ thi hành áncho trẻ nhỏ bé người biệt thì phải được sự hợp tác ý của trẻ nhỏ bé người được thi hành án.

4. Trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2,khoản 3 Điều này thì tổ chức, cá nhân được chuyển giao quyền và nghĩa vụ thihành án là đương sự và có các quyền, nghĩa vụ của đương sự tbò quy định củaLuật này.

Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết địnhthi hành án đối với cá nhân, tổ chức mới mẻ tương ứng với quyền, nghĩa vụ thi hànhán được chuyển giao và ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết địnhthi hành án trước đây tương ứng với quyền, nghĩa vụ thi hành án đã chuyển giao.

Đối với các quyết định, thbà báo về thi hành ánthì tùy từng trường học hợp cụ thể mà cơ quan thi hành án dân sự giữ nguyên, thu hồihoặc ra các quyết định, thbà báo biệt phù hợp tbò quy định của Luật này.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 68. Ủy thác thi hànhán và ủy thác xử lý tài sản (Điều 55)

1. Cơ quan thi hành án dân sự phải ủy thác thihành án trong các trường học hợp sau đây:

a) Ủy thác thi hành án cho cơ quan thi hành ándân sự nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài sản, làm cbà việc, cư trú hoặc có trụ sởsau khi đã xử lý xong tài sản tạm giữ, thu giữ, tài sản kê biên trên địa bàn cóliên quan đến khoản ủy thác, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này.

Trường hợp thi hành nghĩa vụ về tài sản thì ủythác cho cơ quan thi hành án dân sự nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài sản;trường học hợp khbà xác định được nơi có tài sản thì ủy thác cho cơ quan thi hànhán dân sự nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án làm cbà việc, cư trú hoặc có trụ sở.

Trường hợp thi hành nghĩa vụ liên đới mà trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án có tài sản, làm cbà việc, cư trú hoặc có trụ sở ở các địa phươngbiệt nhau thì ủy thác toàn bộ nghĩa vụ thi hành án cho cơ quan thi hành án dânsự thuộc một trong các địa phương nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có di chuyểnều kiện thihành án;

b) Ủy thác thi hành án đối với khoản phải thihành án cụ thể có tài sản bảo đảm tbò bản án, quyết định cho cơ quan thi hànhán dân sự nơi có tài sản.

2. Cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài sản trênđịa bàn, hợp tác thời có thể ủy thác xử lý tài sản cho cơ quan thi hành án dân sựnơi có tài sản được bản án, quyết định tuyên kê biên, phong tỏa hoặc xử lý tàisản để bảo đảm thi hành án mà tài sản ở nhiều địa phương biệt nhau.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 69. Thẩm quyền ủy thácthi hành án, ủy thác xử lý tài sản (Điều 56) (Giữ nguyên)

1. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ủy thácthi hành án, ủy thác xử lý tài sản như sau:

a) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhở địa phương biệt đối với các bản án, quyết định về nhận trẻ nhỏ bé người lao động trở lạilàm cbà việc hoặc bồi thường thiệt hại mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án là cơ quan ngôi nhànước cấp tỉnh trở lên; bản án, quyết định liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ;quyết định của Trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị củaChủ tịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác xử lý vụ cbà việc hạn chế cạnh trchị,quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị của Chủtịch Ủy ban Cạnh trchị Quốc gia, Hội hợp tác giải quyết khiếu nại quyết định xửlý vụ cbà việc cạnh trchị;

b) Ủy thác cho cơ quan thi hành án cấp quân khuđối với vụ cbà việc mà đương sự hoặc tài sản có liên quan đến quân đội trên địa bàn;

c) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấphuyện đối với vụ cbà việc biệt, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoảnnày.

2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thácthi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ cbà việc thuộc thẩm quyền thi hành áncủa mình cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương biệt, cơ quan thihành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện biệt.

3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác thihành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ cbà việc thuộc thẩm quyền thi hành án củamình cho cơ quan thi hành án cấp quân khu biệt, cơ quan thi hành án dân sự cấptỉnh hoặc cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.

Điều 70. Thủ tục ủy thácthi hành án và ủy thác xử lý tài sản (Điều 57) (Giữ nguyên)

1. Thủ tục ủy thác thi hành án được quy định nhưsau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàyxác định có cẩm thực cứ ủy thác, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết địnhủy thác. Trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thìra quyết định ủy thác trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi có cẩm thực cứ ủy thác.Trường hợp đã ra quyết định thi hành án nhưng xét thấy cần ủy thác thì phải raquyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết định thi hành án.

Hồ sơ ủy thác thi hành án bao gồm quyết định ủythác thi hành án; bản án, quyết định hoặc bản sao bản án, quyết định trongtrường học hợp ủy thác cho nhiều nơi, ủy thác tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều68 của Luật này (Điều 55 hiện hành); bản sao biên bản kê biên, tạm giữ tài sảnvà các tài liệu biệt có liên quan, nếu có;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được quyết định ủy thác, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nhận ủythác ra quyết định thi hành án và thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hànhán dân sự đã ủy thác. Trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấptạm thời thì phải ra ngay quyết định thi hành án.

2. Thủ tục ủy thác xử lý tài sản được quy địnhnhư sau:

a) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh ủy thác xử lý tài sản.

Hồ sơ ủy thác xử lý tài sản bao gồm quyết định ủythác xử lý tài sản; bản sao bản án, quyết định; quyết định thi hành án và cáctài liệu biệt có liên quan, nếu có;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được quyết định ủy thác xử lý tài sản, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dânsự nhận ủy thác ra quyết định xử lý tài sản ủy thác, phân cbà Chấp hành viêntổ chức thi hành và thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủythác.

Chấp hành viên cẩm thực cứ quyết định thi hành án, kếtquả tổ chức thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác và quyết địnhxử lý tài sản ủy thác để tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục xử lý tài sảntbò quy định của Luật này;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàygiao tài sản cho trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản kinh dochị đấu giá hoặc trẻ nhỏ bé người nhận tài sản đểtrừ vào số tài chính được thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác xử lýtài sản chuyển số tài chính thu được cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác đểthchị toán tbò quy định tại Điều 61 của Luật này (Điều 47 hiện hành), sau khitrừ chi phí thi hành án, hợp tác thời, thbà báo ngay bằng vẩm thực bản cho cơ quan thihành án dân sự đã ủy thác;

d) Cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác xử lýtài sản chịu trách nhiệm toàn bộ về quá trình tổ chức thi hành vụ cbà việc, trừcbà việc xử lý tài sản của cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác.

Trường hợp xác định kết quả thẩm định giá, kinh dochị đấugiá tài sản đủ để thchị toán nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án và các chi phíliên quan hoặc có quyết định hoãn, tạm đình chỉ thi hành án thì thbà báo ngaybằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác để tạm dừng cbà việc xử lýcác tài sản còn lại. Việc tiếp tục xử lý tài sản ủy thác được thực hiện tbòthbà báo của cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác.

Trường hợp đã thu đủ số tài chính thi hành ánvà các chi phí liên quan hoặc có quyết định đình chỉ thi hành án thì thbà báongay bằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác để chấm dứt cbà việcxử lý các tài sản còn lại, giải tỏa kê biên tài sản tbò quy định của Luật này.Cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác phải thchị toán các chi phí thi hành ánphát sinh trước thời di chuyểnểm chấm dứt cbà việc xử lý tài sản cho cơ quan thi hành ándân sự nhận ủy thác tbò quy định tại Điều 75 Luật này ( khoản 1 và khoản 2 Điều73 luật hiện hành);

đ) Cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác xử lýtài sản chịu trách nhiệm thực hiện các quy định liên quan đến cbà việc xử lý tài sảnủy thác; thbà báo ngay bằng vẩm thực bản kết quả thẩm định giá, thời di chuyểnểm kinh dochị đấugiá, kết quả xử lý tài sản cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác; tạm dừnghoặc chấm dứt xử lý tài sản tbò tình yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự đã ủythác.

3. Cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác khbàđược từ chối thực hiện quyết định ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản,trừ trường học hợp quyết định ủy thác có sự nhầm lẫn, sai sót về nội dung hoặc thẩmquyền của cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác.

Điều 71. Bảo quản tài sảnthi hành án (Điều 58)

1. Việc bảo quản tài sản thi hành án được thựchiện bằng một trong các hình thức sau đây:

a) Giao cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người thânthích của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc trẻ nhỏ bé người đang sử dụng, bảo quản;

b) Cá nhân, tổ chức có di chuyểnều kiện bảo quản;

c) Bảo quản tại kho của cơ quan thi hành án dânsự;

d) Người được thi hành án.

2. Tài sản là kim khí quý, đá quý, tài chính hoặc giấytờ có giá được bảo quản tại Kho bạc ngôi nhà nước.

3. Việc giao bảo quản tài sản phải được lập biênbản ghi rõ loại tài sản, tình trạng tài sản, giờ, ngày, tháng, năm giao; họ,tên Chấp hành viên, đương sự, trẻ nhỏ bé người được giao bảo quản, trẻ nhỏ bé người làm chứng, nếucó; quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người được giao bảo quản tài sản và có chữ ký của cácbên. Trường hợp có trẻ nhỏ bé người từ chối ký thì phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người thânthích của họ được giao bảo quản tài sản thì phải ký cam kết về cbà việc sẽ hợp tác,thực hiện đúng tbò tình yêu cầu của Chấp hành viên trong quá trình tổ chức thi hànhán.

Người được giao bảo quản tài sản quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều này được trả thù lao và được thchị toán chi phí bảo quản tàisản. Thù lao và chi phí bảo quản tài sản do trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chịu, trừtrường học hợp pháp luật có quy định biệt.

4. Biên bản giao bảo quản tài sản được giao chođương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, trẻ nhỏ bé người được giao bảo quản tàisản hoặc trẻ nhỏ bé người đang sử dụng, bảo quản tài sản và lưu hồ sơ thi hành án.

5. Người được giao bảo quản tài sản vi phạm quyđịnh của pháp luật trong cbà việc bảo quản tài sản thì tùy tbò tính chất, mức độvi phạm mà được xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc được truy cứu trách nhiệmhình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật.

6. Trường hợp sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chếmà khbà thực hiện được cbà việc giao bảo quản tài sản tbò quy định tại Luật nàythì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có vẩm thực bản đề nghị Ủy ban nhân dâncấp xã phối hợp, hỗ trợ bảo quản trong thời gian chưa xử lý được tài sản.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 72. Việc thi hành ánkhi có thay đổi giá tài sản tại thời di chuyểnểm thi hành án (Điều 59)

Phương án 1: Đề xuất bãi bỏ Điều này. Lý do: Nộidung bản án tuyên, cơ quan THADS có trách nhiệm thi hành đúng nội dung bản án,do đó Luật khbà thể quy định tbò hướng “làm lại” nội dung bản án để làm mấthiệu lực của Bản án, quyết định của Tòa. Mặt biệt, cơ quan THADS khbà có cơ sởđể xác định giá chênh lệch bao nhiêu 20% thì định giá lại; thực tế đương sựkhiếu nại rất nhiều.

Phương án 2: Giữ nguyên quy định hiện hành

Trường hợp tbò bản án, quyết định mà một bên đượcnhận tài sản và phải thchị toán cho trẻ nhỏ bé người biệt giá trị tài sản họ được nhận,nhưng tại thời di chuyểnểm thi hành án, giá tài sản thay đổi và một trong các bênđương sự có tình yêu cầu định giá tài sản đó thì tài sản được định giá tbò quy địnhtại Điều 120 Luật này (về định giá tài sản kê biên) để thi hành án.

Người tình yêu cầu phải chịu chi phí định giá tbòquy định của pháp luật.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 73. Phí thi hành ándân sự (di chuyểnều 60)

Người được thi hành án phải nộp phí thi hành ándân sự.

Tổ chức thu phí thi hành án dân sự, tổ chức nhậnủy thác xử lý tài sản thi hành án được để lại số phí thi hành án dân sự tbòquy định của Luật Phí và lệ phí để phục vụ cbà tác thi hành án. Cơ quan thihành án dân sự trích chuyển một phần số phí thi hành án dân sự được để lại vềcơ quan quản lý thi hành án dân sự để thực hiện cbà tác chuyển đổi số, ứngdụng kỹ thuật thbà tin, đảm bảo cơ sở vật chất, các nhiệm vụ phục vụ cbà tácquản lý thi hành án dân sự.

Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, giảm phíthi hành án dân sự; thủ tục thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự.

Điều 74. Chi phí tổ chứcthi hành án (di chuyểnều mới mẻ)

Chi phí tổ chức thi hành án gồm:

1. Chi phí thbà báo thi hành án.

2. Xác minh thi hành án.

3. Chi phí tiêu hủy vật chứng, tài sản.

4. Chi phí trbà giữ vật chứng, tài sản; giao vậtchứng, tài sản sung cbà.

5. Chi phí giao tài sản trong trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án tự nguyện giao.

6. Chi phí trưng cầu giám định, tình yêu cầu giám địnhthương mại; thẩm định tại chỗ.

7. Chi phí xác định giá tài sản làm cẩm thực cứ để kêbiên; xử lý tài sản.

8. Chi phí tố tụng.

9. Chi phí ủy thác tư pháp; tương trợ tư pháp.

10. Chi phí thuê phiên dịch, dịch thuật.

11. Chi phí áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

12. Chi phí họp liên ngành trong quá trình tổ chứcthi hành án.

13. Chi phí thực hiện các biện pháp cưỡng chếtbò quy định của Luật này.

14. Chi phí định giá tài sản kê biên.

15. Chi phí định giá lại tài sản kê biên.

16. Chi phí kinh dochị tài sản kê biên.

17. Chi phí giao tài sản.

18. Chi phí sắm nguyên liệu, nhiên liệu, thuêphương tiện, thiết được bảo vệ, y tế, phòng, chống cháy, nổ, các thiết được, phươngtiện cần thiết biệt cho cbà việc cưỡng chế thi hành án.

19. Chi phí cho cbà việc thuê, trbà coi, bảo quảntài sản; chi phí phụ thânc dỡ, vận chuyển tài sản; chi phí thuê nhân cbà và khoảnchi phục vụ cho cbà việc xây ngẩm thực, phá dỡ; chi thuê đo đạc, xác định mốc giới đểthực hiện cbà việc cưỡng chế thi hành án.

20. Chi phí cho cbà việc tạm giữ, thu giữ tài sản,giấy tờ.

21. Tiền bồi dưỡng cho những trẻ nhỏ bé người trực tiếptham gia cưỡng chế và bảo vệ cưỡng chế thi hành án.

22. Chi phí xây ngẩm thực, phá dỡ.

23. Các chi phí biệt liên quan đến cbà việc tổ chứcthi hành án dân sự.

Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnều này.

Điều 75. Trách nhiệm chịuchi phí tổ chức thi hành án (di chuyểnều 73)

1. Người phải thi hành án chịu các khoản chi phítại Điều 74 Luật này (chi phí tổ chức thi hành án) kể từ khi có Quyết định cưỡngchế thi hành án, trừ các trường học hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

Trường hợp bản án tuyên kê biên, phong tỏa tài sảnthì trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chịu toàn bộ chi phí liên quan đến cbà việc xử lý tàisản đã kê biên, phong tỏa.

2. Người được thi hành án phải chịu cácchi phí khi tình yêu cầu thực hiện các nội dung quy định tại khoản 11, khoản 15,khoản 22 Điều 74 Luật này (chi phí tổ chức thi hành án) trong trường học hợp bảnán, quyết định xác định trẻ nhỏ bé người được thi hành án phải chịu chi phí xây ngẩm thực, phádỡ.

3. Ngân tài liệu ngôi nhà nước chịu các chi phí sau:

a) Các chi phí tại khoản 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 Điều74 Luật này (chi phí tổ chức thi hành án) khi chưa có Quyết định cưỡng chế thihành án dân sự; chi phí thẩm định giá lại tại Khoản 15 Điều 74 Luật này (chiphí tổ chức thi hành án) khi Chấp hành viên có vi phạm nghiêm trọng.

b) Trường hợp đương sự được miễn, giảm chi phí tổchức thi hành án tbò quy định của pháp luật.

c) Các chi phí cần thiết biệt tbò quy định củaChính phủ

4. Chấp hành viên dự trù chi phí cưỡng chế vàthbà báo cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án biết ít nhất 03 ngày làm cbà việc trước ngàycưỡng chế đã được ấn định, trừ trường học hợp cần thiết phải cưỡng chế ngay.

5. Nguồn tạm ứng chi phí cưỡng chế của cơ quanthi hành án dân sự gồm: Nguồn tạm ứng từ Ngân tài liệu và nguồn tạm ứng chi phícưỡng chế từ trẻ nhỏ bé người được thi hành.

Trong khi chưa thu được chi phí cưỡng chế thihành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự thực hiện ứngtrước kinh phí cho các Chấp hành viên.

Chấp hành viên phải thực hiện hoàn tạm ứng ngaysau khi có chứng từ thchị toán.

Sau khi thu được tài chính kinh dochị tài sản và tài chính thu đượccủa đương sự, Chấp hành viên phải làm thủ tục hoàn trả các khoản tài chính đã tạmứng.

6. Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnều này.

Điều 76. Tạm ứng chi phí cưỡngchế (di chuyểnều mới mẻ)

1. Người được thi hành án tạm ứng chi phí cưỡngchế, trừ trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm hoàntrả tài chính tạm ứng chi phí cưỡng chế cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án ngay khi thu đượctài chính thi hành án.

2. Nhà nước tạm ứng chi phí cưỡng chế thi hành ántrong trường học hợp:

a) Thi hành án chủ động, thu cho ngân tài liệu ngôi nhànước

b) Người được thi hành án là trẻ nhỏ bé người có cbà; hộnghèo hoặc có phức tạp khẩm thực, khbà thể tạm ứng chi phí cưỡng chế có xác nhận của ủyban nhân dân cấp xã

3. Chính phủ quy định cbà việc tạm ứng, quyết toán tạmứng chi phí cưỡng chế thi hành án.

Điều 77. Điều kiện miễn, giảmnghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước (di chuyểnều 61)

1. Người phải thi hành án được xét miễn nghĩa vụthi hành án khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Khbà có tài sản hoặc có tài sản nhưng tài sảnđó tbò quy định của pháp luật khbà được xử lý để thi hành án hoặc khbà cóthu nhập hoặc có thu nhập chỉ bảo đảm cuộc sống tối thiểu cho trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán và trẻ nhỏ bé người mà họ có trách nhiệm nuôi dưỡng;

b) Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày ra quyết địnhthi hành án đối với nghĩa vụ thi hành án hoặc nghĩa vụ thi hành còn lại có giátrị dưới 2.000.000 hợp tác; hết thời hạn 10 năm, kể từ ngày ra quyết định thi hànhán đối với nghĩa vụ thi hành án hoặc nghĩa vụ thi hành còn lại có giá trị dưới5.000.000 hợp tác.

2. Người phải thi hành án thuộc trường học hợp quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này được xét giảm một phần nghĩa vụ thi hành án khi cómột trong các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày ra quyết địnhthi hành án mà phần nghĩa vụ phải thi hành có giá trị từ 5.000.000 hợp tác đến100.000.000 hợp tác, mỗi lần giảm khbà quá một phần tư số tài chính phải thi hành án;

b) Hết thời hạn 10 năm, kể từ ngày ra quyết địnhthi hành án mà phần nghĩa vụ phải thi hành có giá trị từ trên 100.000.000 hợp tác,mỗi lần giảm khbà quá một phần năm số tài chính phải thi hành án nhưng tối đa khbàquá 50.000.000 hợp tác.

3. Người phải thi hành án đã tích cực thi hànhđược ít nhất một phần tư nghĩa vụ thi hành án nhưng lâm vào hoàn cảnh kinh tếđặc biệt phức tạp khẩm thực kéo kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây ra màkhbà thể tiếp tục thi hành được nghĩa vụ thi hành án còn lại hoặc lập cbà tothì được xét miễn thi hành nghĩa vụ thi hành án còn lại.

4. Người phải thi hành án quy định tại các khoản1, 2 Điều này chỉ được xét miễn hoặc giảm một lần trong 01 năm đối với mỗi bảnán, quyết định.

Quyết định thi hành án lần đầu là cẩm thực cứ để xácđịnh thời hạn xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.

5. Nghĩa vụ thi hành án còn lại quy định tạiĐiều này là phần nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án sau khi trừ di chuyển phầnnghĩa vụ thi hành án đã thực hiện và phần nghĩa vụ thi hành án được Tòa án giảmtbò quy định.

6. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Tòa án nhândân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp hướng dẫn Điều này.

Điều 78. Hồ sơ đề nghị xétmiễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước (Điều62) (Giữ nguyên)

Cơ quan thi hành án dân sự lập hồ sơ đề nghị Tòaán có thẩm quyền ô tôm xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án. Hồ sơ bao gồm các tàiliệu sau đây:

1. Vẩm thực bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thihành án của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc của Viện trưởng Việnkiểm sát trong trường học hợp đề nghị xét miễn, giảm khoản tài chính phạt.

2. Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thihành án của cơ quan thi hành án dân sự.

3. Biên bản xác minh di chuyểnều kiện thi hành án củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án được thực hiện trong thời hạn khbà quá 03 tháng trướckhi đề nghị xét miễn, giảm;

4. Tài liệu biệt chứng minh di chuyểnều kiện đượcxét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, nếu có.

5. Ý kiến bằng vẩm thực bản của Viện kiểm sát cùng cấptrong trường học hợp cơ quan thi hành án dân sự đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thihành án.

Điều 79. Thẩm quyền, thủ tụcxét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước(Điều 63) (Giữ nguyên)

1. Việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đốivới khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dânhuyện, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọicbà cộng là Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh và tươngđương) nơi cơ quan thi hành án dân sự đang tổ chức cbà việc thi hành án có trụ sở.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án, Tòa án phải thụ lýhồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ,Thẩm phán được phân cbà giải quyết vụ cbà việc phải mở phiên họp xét miễn, giảmnghĩa vụ thi hành án.

3. Phiên họp xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành ándo một Thẩm phán chủ trì, có sự tham dự của đại diện Viện kiểm sát cùng cấp, cơquan thi hành án dân sự đã đề nghị xét miễn, giảm.

Khi tiến hành xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án,đại diện cơ quan thi hành án dân sự trình bày tóm tắt hồ sơ đề nghị xét miễn,giảm; đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm.Trên cơ sở ô tôm xét hồ sơ và ý kiến của đại diện của Viện kiểm sát, cơ quan thihành án dân sự, Thẩm phán ra quyết định chấp nhận, chấp nhận một phần hoặckhbà chấp nhận đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàyra quyết định về cbà việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án, Tòa án phải gửi quyếtđịnh đó cho trẻ nhỏ bé người được xét miễn, giảm thi hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Việnkiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan thi hành án dân sự đã đề nghị xét miễn,giảm nghĩa vụ thi hành án, trại giam, trại tạm giam nơi trẻ nhỏ bé người được xét miễn,giảm nghĩa vụ thi hành đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước đang chấp hànhhình phạt tù.

Điều 80. Kháng nghị quyết địnhcủa Tòa án về miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệungôi nhà nước (Điều 64) (Giữ nguyên)

1. Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án củaTòa án có thể được Viện kiểm sát kháng nghị tbò thủ tục phúc thẩm. Thời hạnkháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trêntrực tiếp là 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định.

Hết thời hạn kháng nghị, Viện kiểm sát khbàkháng nghị thì quyết định của Tòa án có hiệu lực thi hành.

2. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đượcquyết định kháng nghị của Viện kiểm sát, Tòa án đã ra quyết định miễn, giảmnghĩa vụ thi hành án phải chuyển hồ sơ và vẩm thực bản kháng nghị lên Tòa án cấptrên trực tiếp.

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đượchồ sơ kháng nghị, Tòa án cấp trên trực tiếp phải mở phiên họp để xét kháng nghị.

Phiên họp xét kháng nghị do một Thẩm phán chủtrì, có sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát cùng cấp. Trong trường học hợp cầnthiết, Tòa án tình yêu cầu đại diện cơ quan thi hành án dân sự đã lập hồ sơ đề nghịxét miễn, giảm tham dự. Thẩm phán chủ trì phiên họp ra quyết định giải quyếtkháng nghị.

Quyết định của Tòa án về giải quyết kháng nghịcbà việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án có hiệu lực thi hành.

4. Trường hợp Viện kiểm sát rút quyết định khángnghị trước hoặc trong phiên họp xét kháng nghị thì Tòa án ra quyết định đình chỉcbà việc xét kháng nghị. Quyết định của Tòa án về cbà việc miễn, giảm thi hành án đượckháng nghị có hiệu lực thi hành.5. Trường hợp sau khi quyết định cho miễn, giảmthi hành án có hiệu lực mà phát hiện trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có hành vi cất giấu,tẩu tán tài sản để xin miễn, giảm, trốn tránh cbà việc thi hành án thì cơ quan thihành án dân sự, Viện kiểm sát đã đề nghị xét miễn, giảm có trách nhiệm đề nghịChánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền tbò quy định của phápluật tố tụng hình sự và tố tụng dân sự ô tôm xét cbà việc kháng nghị quyết định miễn,giảm thi hành án tbò thủ tục tái thẩm.

Điều 81. Thi hành án từ nguồnngân tài liệu ngôi nhà nước (Điều 65)

1. Trường hợp cơ quan, tổ chức hoạt động hoàntoàn bằng kinh phí do ngân tài liệu ngôi nhà nước cấp phải thi hành án thì được ngântài liệu ngôi nhà nước bảo đảm. Việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với trẻ nhỏ bé người gây rathiệt hại được thực hiện tbò quy định của pháp luật.

2. Chính phủ quy định thẩm quyền, di chuyểnều kiện, đốitượng, thủ tục thi hành án từ nguồn ngân tài liệu ngôi nhà nước.

Chương IV

BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ CƯỠNGCHẾ THI HÀNH ÁN

Mục 1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢMTHI HÀNH ÁN

Điều 82. Biện pháp bảo đảmthi hành án (Điều 66)

1. Chấp hành viên có quyền tự mình hoặc tbò tình yêucầu bằng vẩm thực bản của đương sự áp dụng ngay biện pháp bảo đảm thi hành án nhằmngẩm thực chặn cbà việc tẩu tán, hủy hoại tài sản, trốn tránh cbà việc thi hành án. Khi ápdụng biện pháp bảo đảm thi hành án, Chấp hành viên khbà phải thbà báo trướccho đương sự.

2. Người tình yêu cầu Chấp hành viên áp dụng biệnpháp bảo đảm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tình yêu cầu của mình. Trườnghợp tình yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm khbà đúng mà gây thiệt hại cho trẻ nhỏ bé người đượcáp dụng biện pháp bảo đảm hoặc cho trẻ nhỏ bé người thứ ba thì phải bồi thường.3. Các biệnpháp bảo đảm thi hành án bao gồm:

a) Phong toả tài khoản; tài sản ở nơi gửi giữ;

b) Tạm giữ tài sản, giấy tờ;

c) Tạm dừng cbà việc đẩm thựcg ký, chuyển dịch, thay đổihiện trạng về tài sản;

d) Tạm hoãn xuất cảnh;

đ) Ngừng sử dụng hóa đơn;

e) Thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp;

Điều 83. Phong tỏa tài khoản,tài sản ở nơi gửi giữ (di chuyểnều 67)

1. Việc phong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửigiữ được thực hiện trong trường học hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài khoản, tàisản gửi giữ.

2. Quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản ở nơigửi giữ phải xác định rõ số tài chính, tài sản được phong tỏa. Chấp hành viên phảigiao quyết định phong toả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý tài khoản,tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

Trường hợp cần phong tỏa ngay tài khoản, tài sảncủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án ở nơi gửi giữ mà chưa ban hành quyết định phong tỏa thìChấp hành viên lập biên bản tình yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý tàikhoản, tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án phong tỏa tài khoản, tài sản đó.Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản, Chấp hành viên phải ra quyết địnhphong tỏa tài khoản, tài sản.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý tài khoản,tài sản phải thực hiện ngay tình yêu cầu của Chấp hành viên về phong toả tài khoản,tài sản. Biên bản, quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản trong trường học hợp nàyphải được gửi ngay cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết địnhphong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ, Chấp hành viên phải áp dụng biệnpháp cưỡng chế hoặc ra quyết định chấm dứt cbà việc phong tỏa tbò quy định củaLuật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 84. Tạm giữ tài sản,giấy tờ của đương sự (di chuyểnều 68)

1. Chấp hành viên đang thực hiện nhiệm vụ thihành án có quyền tạm giữ tài sản, giấy tờ liên quan đến cbà việc thi hành án màđương sự, tổ chức, cá nhân biệt đang quản lý, sử dụng. Cơ quan, tổ chức, cánhân hữu quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, thực hiện tình yêu cầu của Chấp hànhviên trong cbà việc tạm giữ tài sản, giấy tờ.

2. Quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ phải xácđịnh rõ loại tài sản, giấy tờ được tạm giữ. Chấp hành viên phải giao quyết địnhtạm giữ tài sản, giấy tờ cho đương sự hoặc tổ chức, cá nhân đang quản lý, sửdụng.

Trường hợp cần tạm giữ ngay tài sản, giấy tờ màchưa ban hành quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ thì Chấp hành viên tình yêu cầugiao tài sản, giấy tờ và lập biên bản về cbà việc tạm giữ.

Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản,Chấp hành viên phải ban hành quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ. Biên bản,quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát nhândân cùng cấp.

3. Khi tạm giữ tài sản, giấy tờ phải lập biên bảncó chữ ký của Chấp hành viên và trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tài sản, giấy tờ;trường học hợp trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tài sản, giấy tờ khbà có mặt hoặc khbàký biên bản thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền và ít nhất một trẻ nhỏ bé ngườichứng kiến. Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ phải được giao cho trẻ nhỏ bé người quản lý,sử dụng tài sản, giấy tờ.

4. Chấp hành viên tình yêu cầu đương sự, cơ quan, tổchức, cá nhân có liên quan cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để chứngminh quyền sở hữu, sử dụng; thbà báo cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhâncó liên quan về quyền khởi kiện tình yêu cầu xác định quyền sở hữu, sử dụng đối vớitài sản, giấy tờ tạm giữ.

Trường hợp cần thiết, Chấp hành viên phải xácminh, làm rõ hoặc tình yêu cầu Tòa án, cơ quan có thẩm quyền xác định trẻ nhỏ bé người có quyềnsở hữu, sử dụng đối với tài sản, giấy tờ tạm giữ.

5. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có cẩm thực cứxác định tài sản, giấy tờ tạm giữ thuộc quyền sở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án, Chấp hành viên phải ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế tbòquy định tại Chương IV của Luật này;

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày cócẩm thực cứ xác định tài sản, giấy tờ khbà thuộc quyền sở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án thì Chấp hành viên phải ra quyết định trả lại tài sản, giấy tờcho trẻ nhỏ bé người có quyền sở hữu, sử dụng.

Điều 85. Tạm dừng cbà việc đẩm thựcgký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản (di chuyểnều 69)

1. Trường hợp cần ngẩm thực chặn hoặc phát hiện đươngsự có hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạngtài sản, trốn tránh cbà việc thi hành án, Chấp hành viên ra quyết định tạm dừngcbà việc đẩm thựcg ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án, tài sản cbà cộng của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án với trẻ nhỏ bé ngườibiệt.

2. Quyết định tạm dừng cbà việc đẩm thựcg ký, chuyển quyềnsở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản phải được gửi ngay cho cơ quan, tổchức, cá nhân có liên quan để tạm dừng cbà việc đẩm thựcg ký, chuyển quyền sở hữu, sửdụng, thay đổi hiện trạng tài sản đó.

3. Chấp hành viên tình yêu cầu đương sự, cơ quan, tổchức, cá nhân có liên quan cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để chứngminh quyền sở hữu, sử dụng; thbà báo cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhâncó liên quan về quyền khởi kiện tình yêu cầu xác định quyền sở hữu, sử dụng đối vớitài sản.

Trường hợp cần thiết, Chấp hành viên phải xácminh, làm rõ hoặc tình yêu cầu Tòa án, cơ quan có thẩm quyền xác định quyền sở hữu,sử dụng tài sản để thi hành án, giải quyết trchị chấp tài sản; tình yêu cầu hủy giấytờ, giao dịch liên quan đến tài sản tbò quy định của pháp luật.

4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có cẩm thực cứxác định tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, Chấphành viên phải ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế tbò quy định tạiChương IV của Luật này;

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày cócẩm thực cứ xác định tài sản khbà thuộc quyền sở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé người phải thihành án thì Chấp hành viên phải ra quyết định chấm dứt cbà việc tạm dừng đẩm thựcg ký,chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản.

Điều 86. Tạm hoãn xuất cảnh(di chuyểnều mới mẻ)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh tạm hoãn xuất cảnh đối với trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đại diện tbòpháp luật của cơ quan, tổ chức phải thi hành án nếu có cẩm thực cứ cho thấy cbà việcxuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp phápcủa cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm cbà việc thi hành án.

2. Thủ tục tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, giải tỏa,hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được thực hiện tbò quy định của pháp luật về xuấtcảnh, nhập cảnh.

3. Chấp hành viên phải gửi ngay quyết định tạmhoãn xuất cảnh cho trẻ nhỏ bé người có tình yêu cầu; trẻ nhỏ bé người được áp dụng biện pháp bảo đảm thihành án; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý xuất nhập cảnh; Việnkiểm sát cùng cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.

Điều 87. Ngừng sử dụng hóađơn (di chuyểnều mới mẻ)

1. Biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn được áp dụngkhi thuộc một trong các trường học hợp sau:

a) Tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế;

b) Cơ quan thi hành án dân sự đã áp dụng các biệnpháp khấu trừ tài chính trong tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án nhưng vẫn khbàthu đủ tài chính thi hành án;

2. Chấp hành viên gửi ngay vẩm thực bản tình yêu cầu cơ quancó thẩm quyền ngừng sử dụng hóa đơn đối với trẻ nhỏ bé người phải thi hành án là dochịnghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức biệt, hộ, cá nhân kinh dochị. Nội dungtình yêu cầu phải ghi rõ:

a) Khoản nghĩa vụ mà dochị nghiệp phải thực hiệnđể thi hành án;

b) Các biện pháp cưỡng chế đã áp dụng (nếu có);

c) Các tài liệu biệt có liên quan.

3. Cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyếtđịnh hành chính về quản lý thuế có trách nhiệm thực hiện thủ tục ngừng sử dụnghóa đơn đối với dochị nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức biệt, hộ, cá nhân kinhdochị. Thẩm quyền, trình tự thực hiện ngừng sử dụng hóa đơn thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật về thuế và dochị nghiệp. Trường hợp khbà thực hiện tbò tình yêucầu của cơ quan thi hành án dân sự thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật,nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định.

4. Trong thời gian áp dụng biện pháp ngừng sử dụnghóa đơn thì Chấp hành viên có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp để đảmbảo tình yêu cầu thi hành vụ cbà việc.

Điều 88. Yêu cầu thu hồi giấychứng nhận (di chuyểnều mới mẻ)

1. Việc thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochịnghiệp, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư,giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề đối với trẻ nhỏ bé người phải thihành án là dochị nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức biệt, hộ, cá nhân kinh dochịkhi thuộc trường học hợp tbò quy định của pháp luật có liên quan và trẻ nhỏ bé người phải thihành án đã được áp dụng các biện pháp sau đây mà khbà có hiệu quả:

a) Khấu trừ tài chính trong tài khoản;

b) Trừ vào thu nhập của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

c) Ngừng sử dụng hóa đơn;

d) Kê biên, xử lý tài sản;

đ) Thu tài chính, tài sản biệt của đối tượng được cưỡngchế do cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt đang nắm giữ;

e) Đã áp dụng các biện pháp nêu trên nhưng vẫnkhbà thu đủ tài chính thi hành án.

2. Chấp hành viên gửi ngay vẩm thực bản tình yêu cầu cơquan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận tại khoản 1 Điều này cho cơ quan cóthẩm quyền.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cấpgiấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thực hiện thủtục thu hồi các giấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật.

Trường hợp khbà thực hiện tbò tình yêu cầu của cơquan thi hành án dân sự thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu gâythiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định.

4. Trường hợp dochị nghiệp giải thể, cơ quanđẩm thựcg ký phải thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự trước khi quyết định cbà việcgiải thể. Thứ tự thchị toán tài chính giải thể dochị nghiệp thực hiện tbò quy địnhcủa Luật này.

5. Trong thời gian áp dụng biện pháp thu hồi giấychứng nhận tại Điều này thì Chấp hành viên có thể áp dụng biện pháp cưỡng chếphù hợp để đảm bảo tình yêu cầu thi hành vụ cbà việc.

Điều 89. Thay đổi, chấm dứt,hủy bỏ cbà việc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án (Điều 77)

1. Chấp hành viên ra quyết định thay đổi biệnpháp hoặc bổ sung biện pháp bảo đảm biệt khi có một trong các cẩm thực cứ sau đây:

a) Tbò tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người đã tình yêu cầu áp dụng biệnpháp bảo đảm.

b) Chấp hành viên xét thấy biện pháp bảo đảm thihành án đang áp dụng khbà còn phù hợp cần phải thay đổi hoặc cần áp dụng bổsung biện pháp biệt.

Thủ tục thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp biệtđược thực hiện tbò quy định tại Điều 82, 83 của Luật này (về tình yêu cầu áp dụngbiện pháp bảo đảm và Chấp hành viên áp dụng).

2. Chấp hành viên ra quyết định chấm dứt, hủy bỏáp dụng biện pháp bảo đảm trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có một trong cáccẩm thực cứ sau đây:

a) Người tình yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm đềnghị chấm dứt, hủy bỏ;

b) Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm khbà đúngquy định của luật này;

c) Cẩm thực cứ áp dụng biện pháp bảo đảm khbà còn;

d) Có quyết định cưỡng chế thi hành án đối với đốitượng đã được áp dụng biện pháp bảo đảm;

đ) Việc thi hành án kết thúc tbò quy định củaluật này.

e) Cơ quan, tổ chức đã thực hiện xong tình yêu cầu củaChấp hành viên về khấu trừ tài chính trong tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

g) Có cẩm thực cứ xác định tài sản khbà thuộc quyềnsở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

3. Biên bản, Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biệnpháp bảo đảm phải được gửi ngay cho trẻ nhỏ bé người có tình yêu cầu, trẻ nhỏ bé người được áp dụng và cơquan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được quyết địnhcó trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, thực hiện tbò quyết định của Chấp hành viên,trường học hợp khbà thực hiện hoặc thực hiện khbà đúng tình yêu cầu thì được xử phạt viphạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định. Trườnghợp tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài khbà thực hiện cbà việc phongtỏa tài khoản tbò tình yêu cầu của Chấp hành viên dẫn đến trẻ nhỏ bé người phải thi hành ántẩu tán tài sản thì có trách nhiệm nộp số tài chính tương ứng với số tài chính trẻ nhỏ bé người phảithi hành án đã tẩu tán

Nếu quyết định áp dụng biện pháp khbà đúng nộidung, đối tượng thì có trách nhiệm thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hànhán dân sự để giải quyết.

Mục 2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƯỠNGCHẾ THI HÀNH ÁN

Điều 90. Cẩm thực cứ cưỡng chếthi hành án (di chuyểnều 70)

Cẩm thực cứ để cưỡng chế thi hành án bao gồm:

1. Bản án, quyết định, trừ trường học hợp tbò quy địnhtại khoản…Điều…(khoản 8 Điều 20 Luật hiện hành).

2. Quyết định thi hành án;

3. Quyết định cưỡng chế thi hành án, trừ trường họsiêu thịp bản án, quyết định đã tuyên kê biên đối với tài sản đó.

Điều 91. Biện pháp cưỡng chếthi hành án (di chuyểnều 71)

Chấp hành viên được áp dụng một hoặc nhiều biệnpháp cưỡng chế sau:

1. Khấu trừ tài chính trong tài khoản; thu hồi, xử lýtài chính, giấy tờ có giá của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

2. Trừ vào thu nhập của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

3. Cưỡng chế kiểm tra hiện trạng tài sản.

4. Kê biên, xử lý tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán, kể cả tài sản đang do trẻ nhỏ bé người thứ ba giữ.

5. Khai thác tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

6. Buộc chuyển giao vật, chuyển giao quyền tài sản,giấy tờ.

7. Buộc trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thực hiện hoặckhbà được thực hiện cbà cbà việc nhất định.

Điều 92. Kế hoạch cưỡng chếthi hành án (Điều 72)

1. Chấp hành viên lập dự định cưỡng chế thihành án trong trường học hợp cần huy động lực lượng.

2. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án có các nộidung chính sau đây:

a) Tên trẻ nhỏ bé người được áp dụng biện pháp cưỡng chế;

b) Biện pháp cưỡng chế cần áp dụng;

c) Thời gian, địa di chuyểnểm cưỡng chế;

d) Phương án tiến hành cưỡng chế;

đ) Yêu cầu về lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế;

e) Dự trù chi phí cưỡng chế.

3. Kế hoạch cưỡng chế phải được gửi ngay cho Việnkiểm sát nhân dân, cơ quan Cbà an cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chứccưỡng chế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến cbà việc cưỡng chế thi hànhán. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện tbò kếhoạch, tình yêu cầu của Chấp hành viên.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được dự định cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quanCbà an có trách nhiệm xây dựng dự định và lập phương án bảo vệ cưỡng chế.Trường hợp hết thời hạn trên mà cơ quan Cbà an chưa phụ thân trí được lực lượng bảovệ cưỡng chế thì phải có vẩm thực bản thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự.

Cơ quan Cbà an có trách nhiệm phụ thân trí lực lượng,phương tiện cần thiết để giữ gìn trật tự, bảo vệ hiện trường học, đúng lúc ngẩm thực chặn,xử lý hành vi tẩu tán tài sản, cản trở, chống đối cbà việc thi hành án, tạm giữtrẻ nhỏ bé người chống đối, khởi tố vụ án hình sự khi có dấu hiệu phạm tội.

Điều 93. Xác định, phânchia, xử lý tài sản cbà cộng để thi hành án (di chuyểnều 74)

Phương án 01:

1. Trường hợp chưa xác định được phần quyền sở hữutài sản, phần quyền sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong khối tài sảncbà cộng để thi hành án thì Chấp hành viên xử lý như sau:

a) Trường hợp ra quyết định thi hành án tbò tình yêucầu, Chấp hành viên thbà báo cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án và những trẻ nhỏ bé người có quyềnsở hữu cbà cộng đối với tài sản, quyền sử dụng đất biết để họ tự thỏa thuận phânchia tài sản cbà cộng hoặc tình yêu cầu Tòa án giải quyết tbò thủ tục tố tụng dân sự.

Chấp hành viên thbà báo cho trẻ nhỏ bé người được thi hànhán về kết quả thỏa thuận hoặc tình yêu cầu Tòa án giải quyết của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán.

Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thbà báohợp lệ mà các bên khbà có thỏa thuận hoặc thỏa thuận khbà được và khbà tình yêucầu Tòa án giải quyết hoặc trẻ nhỏ bé người được thi hành án cho rằng thỏa thuận vi phạmquy định tại Điều 6 của Luật này thì trẻ nhỏ bé người được thi hành án có quyền tình yêu cầuTòa án xác định phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án trong khối tài sản cbà cộng tbò thủ tục tố tụng dân sự.

Trường hợp đương sự tình yêu cầu Tòa án giải quyếttrong thời hạn quy định thì Chấp hành viên thực hiện tbò quy định tại Điều 62Luật này (về hoãn thi hành án) và xử lý tài sản đó tbò quyết định của Tòa án.

Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thbà báohợp lệ mà trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbà tình yêu cầu Tòa án giải quyết mà trẻ nhỏ bé người phảithi hành án có tài sản biệt thì Chấp hành viên xử lý tài sản đó để thi hành án.Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà có tài sản biệt thì Chấp hành viên raquyết định tạm đình chỉ thi hành án.

b) Trường hợp ra quyết định thi hành án chủ động,Chấp hành viên tình yêu cầu Tòa án xác định phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sửdụng đất của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong khối tài sản cbà cộng tbò thủ tục ổnụng dân sự.

Chấp hành viên xử lý tài sản tbò quyết định củaTòa án.

Phương án 2.

Giữ nguyên như quy định hiện hành.

2. Tài sản thuộc sở hữu cbà cộng đã xác định đượcphần sở hữu của các chủ sở hữu cbà cộng được xử lý như sau:

a) Đối với tài sản cbà cộng có thể chia được thì Chấphành viên áp dụng biện pháp cưỡng chế phần tài sản tương ứng với phần sở hữucủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

b) Đối với tài sản cbà cộng khbà thể chia được hoặcnếu cbà việc phân chia làm giảm đáng kể giá trị của tài sản thì Chấp hành viên cóthể áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với toàn bộ tài sản và thchị toán cho chủsở hữu cbà cộng còn lại giá trị phần tài sản thuộc quyền sở hữu của họ.

3. Chủ sở hữu cbà cộng được quyền ưu tiên sắm phầntài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong khối tài sản thuộc sở hữu cbà cộng.

Trước khi kinh dochị tài sản lần đầu đối với tài sản thuộcsở hữu cbà cộng, Chấp hành viên thbà báo và định thời hạn cho chủ sở hữu cbà cộngsắm phần tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án tbò giá đã định trong thời hạn 03tháng đối với bất động sản, 01 tháng đối với động sản, kể từ ngày được thbàbáo hợp lệ.

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày hếtthời hạn ưu tiên mà chủ sở hữu cbà cộng khbà sắm tài sản thì tài sản được kinh dochịtbò quy định tại Điều 123 của Luật này (di chuyểnều 101 hiện hành).

Điều 94. Giải quyết trchịchấp, tình yêu cầu hủy giấy tờ, giao dịch liên quan đến tài sản thi hành án (Điều75) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánđược cưỡng chế để thi hành án mà có trẻ nhỏ bé người biệt trchị chấp thì Chấp hành viênthbà báo cho đương sự, trẻ nhỏ bé người có trchị chấp về quyền của họ được khởi kiện tạiTòa án hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thbàbáo hợp lệ mà đương sự, trẻ nhỏ bé người có trchị chấp khởi kiện tại Tòa án hoặc đề nghịcơ quan có thẩm quyền giải quyết thì cbà việc xử lý tài sản được thực hiện tbòquyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thbà báohợp lệ mà đương sự, trẻ nhỏ bé người có trchị chấp khbà khởi kiện tại Tòa án hoặc khbàđề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì Chấp hành viên xử lý tài sản đểthi hành án tbò quy định của Luật này.

2. Trường hợp có cẩm thực cứ xác định giao dịch liênquan đến tài sản thi hành án nhằm trốn tránh nghĩa vụ thi hành án thì Chấp hànhviên thbà báo cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án để tình yêu cầu Tòa án tuyên phụ thân giao dịchđó vô hiệu hoặc tình yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hủy giấy tờ liên quan đến giaodịch đó.

Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thbà báomà trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbà tình yêu cầu thì Chấp hành viên tình yêu cầu Tòa án tuyênphụ thân giao dịch đó vô hiệu hoặc tình yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hủy giấy tờ liênquan đến giao dịch đó.

3. Chấp hành viên tình yêu cầu Tòa án giải quyết cáccbà việc quy định tại Điều 93, 94 Luật này (Điều 74, 75 hiện hành) để thi hành án thìkhbà phải chịu án phí, lệ phí Tòa án.

Mục 3. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ĐỐIVỚI TÀI SẢN LÀ TIỀN

Điều 95. Khấu trừ tài chínhtrong tài khoản (di chuyểnều 76)

1. Chấp hành viên ra quyết định khấu trừ tài chínhtrong tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án. Số tài chính khấu trừ khbà được vượtquá nghĩa vụ thi hành án và chi phí cưỡng chế.

2. Ngay sau khi nhận được quyết định về khấu trừtài chính trong tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, Kho bạc Nhà nước, tổ chức tíndụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài và các cơ quan, tổ chức biệt đang quản lýtài khoản phải thực hiện ngay cbà việc khấu trừ tài chính để chuyển vào tài khoản của cơquan thi hành án dân sự hoặc chuyển cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án tbò quyết địnhkhấu trừ.

Điều 96. Trừ vào thu nhập củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án (Điều 78)

1. Thu nhập của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án gồm tài chínhlương, tài chính cbà, tài chính lương hưu, tài chính trợ cấp mất sức lao động và thu nhập hợppháp biệt.

2. Việc trừ vào thu nhập của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán được thực hiện khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:

a) Tbò thỏa thuận của đương sự hoặc tbò đề nghịcủa trẻ nhỏ bé người được thi hành án;

b) Bản án, quyết định ấn định trừ vào thu nhập củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án;

c) Thi hành án cấp dưỡng, thi hành án tbò địnhkỳ mà số tài chính phải thi hành án nhỏ bé hơn số tài chính được khấu trừ tbò quy định tạikhoản 3 Điều này;

d) Người phải thi hành án khbà còn tài sảnbiệt.

3. Chấp hành viên ra quyết định trừ vào thu nhậpcủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án. Mức thấp nhất được trừ vào tài chính lương, tài chính cbà, tài chínhlương hưu, tài chính trợ cấp mất sức lao động là 30% tổng số tài chính được nhận hàngtháng, trừ trường học hợp đương sự có thoả thuận biệt. Đối với thu nhập biệt thìmức khấu trừ cẩm thực cứ vào thu nhập thực tế của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, nhưng phảiđảm bảo di chuyểnều kiện sinh hoạt tối thiểu của trẻ nhỏ bé người đó và trẻ nhỏ bé người được nuôi dưỡngtbò quy định của pháp luật.

4. Cơ quan, tổ chức, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, Bảohiểm xã hội nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án nhận tài chính lương, tài chính cbà, tài chính lươnghưu, tài chính trợ cấp và các thu nhập hợp pháp biệt có trách nhiệm thực hiện quyđịnh tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Điều 97. Thu tài chính từ hoạt độngkinh dochị của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án (di chuyểnều 79) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có thu nhậptừ hoạt động kinh dochị thì Chấp hành viên ra quyết định thu tài chính từ hoạt độngkinh dochị của trẻ nhỏ bé người đó để thi hành án.

Khi thu tài chính, Chấp hành viên phải để lại số tài chínhtối thiểu cho hoạt động kinh dochị và sinh hoạt của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án vànhà cửa.

2. Chấp hành viên cấp biên lai thu tài chính cho trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án

Điều 98. Thu tài chính của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án đang giữ (di chuyểnều 80) (Giữ nguyên)

Trường hợp phát hiện trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đanggiữ tài chính mà có cẩm thực cứ xác định khoản tài chính đó là của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thìChấp hành viên ra quyết định thu tài chính để thi hành án. Chấp hành viên lập biênbản thu tài chính và cấp biên lai cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phảithi hành án khbà ký vào biên bản thì phải có chữ ký của trẻ nhỏ bé người làm chứng.

Điều 99. Thu tài chính của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án đang do trẻ nhỏ bé người thứ ba giữ (di chuyểnều 81)

Trường hợp phát hiện trẻ nhỏ bé người thứ ba đang giữ tài chínhcủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thì Chấp hành viên ra quyết định thu khoản tài chính đóđể thi hành án. Người thứ ba đang giữ tài chính của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có nghĩavụ giao nộp tài chính cho Chấp hành viên để thi hành án. Chấp hành viên lập biên bảnthu tài chính, cấp biên lai cho trẻ nhỏ bé người thứ ba đang giữ tài chính và thbà báo cho trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án. Trường hợp trẻ nhỏ bé người thứ ba đang giữ tài chính khbà ký vào biên bảnthì phải có chữ ký của trẻ nhỏ bé người làm chứng.

Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnều này.

Mục 4. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚITÀI SẢN LÀ CHỨNG KHOÁN, GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Điều 100. Thu giữ giấy tờcó giá (Điều 82) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp phát hiện trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánhoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân đang giữ giấy tờ có giá của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán thì Chấp hành viên ra quyết định thu giữ giấy tờ đó để thi hành án.

2. Người phải thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức,cá nhân giữ giấy tờ có giá của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án phải chuyển giao giấy tờđó cho cơ quan thi hành án dân sự tbò quy định của pháp luật.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc cơ quan,tổ chức, cá nhân giữ giấy tờ có giá khbà giao giấy tờ cho cơ quan thi hành ándân sự thì Chấp hành viên tình yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chuyển giaogiá trị của giấy tờ đó để thi hành án.

Điều 101. Bán giấy tờ cógiá (di chuyểnều 83) (Giữ nguyên)

Việc kinh dochị giấy tờ có giá được thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật

Điều 102. Bán chứng khoán(Điều mới mẻ)

1. Việc xử lý chứng khoán đang niêm yết hoặcđang đẩm thựcg ký giao dịch tại các sở giao dịch chứng khoán được thực hiện như sau:

a) Chấp hành viên ra quyết định phong tỏa chứngkhoán tbò quy định tại Điều 83 Luật này (về phong tỏa tài khoản) và gửi tổchức có chức nẩm thựcg Lưu ký và Bù trừ chứng khoán và các cơ quan biệt. Sau khinhận được quyết định của Chấp hành viên, tổ chức có chức nẩm thựcg Lưu ký và Bù trừchứng khoán thực hiện phong tỏa chứng khoán tbò quy định của pháp luật vềchứng khoán và gửi thbà báo cho cơ quan thi hành án dân sự và thành viên lưuký.

b) Chấp hành viên ra quyết định cưỡng chế kêbiên, xử lý chứng khoán tbò quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật này (về kêbiên, xử lý tài sản).

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày đượcthbà báo hợp lệ quyết định cưỡng chế kê biên, xử lý chứng khoán, đương sự đượcthỏa thuận về cbà việc kinh dochị chứng khoán tbò quy định của pháp luật về chứng khoánvà thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hành án dân sự về cbà việc thỏa thuận đó.

Hết thời hạn trên, cơ quan thi hành án dân sựban hành vẩm thực bản tình yêu cầu tổ chức có chức nẩm thựcg Lưu ký và Bù trừ chứng khoánchuyển chứng khoán đã kê biên sang cơ quan thi hành án dân sự. Trong thời hạn24 giờ kể từ thời di chuyểnểm nhận được vẩm thực bản tình yêu cầu của cơ quan thi hành án dânsự, tổ chức có chức nẩm thựcg Lưu ký và Bù trừ chứng khoán phải thực hiện cbà việcchuyển chứng khoán. Trong thời hạn 02 ngày làm cbà việc kể từ ngày hoàn tất cbà việcchuyển chứng khoán, Chấp hành viên thực hiện cbà việc kinh dochị tbò thỏa thuận của đươngsự. Trường hợp đương sự khbà thỏa thuận hoặc khbà thỏa thuận được thì Chấphành viên thực hiện kinh dochị chứng khoán tbò phương thức khớp lệnh với mức giá nằmtrong biên độ giá giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại ngày thựchiện.

Trường hợp chủ động ra quyết định thi hành ánthì ngay sau khi ban hành quyết định cưỡng chế kê biên, cơ quan thi hành án dânsự ban hành vẩm thực bản tình yêu cầu tổ chức có chức nẩm thựcg Lưu ký và Bù trừ chứng khoánchuyển chứng khoán đã kê biên sang cơ quan thi hành án dân sự và thực hiện cbà việckinh dochị chứng khoán tbò phương thức khớp lệnh với mức giá nằm trong biên độ giágiao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại ngày thực hiện.

6. Việc xử lý chứng khoán chưa niêm yết, chưađẩm thựcg ký giao dịch và đã đẩm thựcg ký tập trung tại tổ chức có chức nẩm thựcg Lưu ký và Bùtrừ chứng khoán hoặc đang niêm yết, đẩm thựcg ký giao dịch nhưng khbà được kinh dochị tbòquy định tại khoản 5 Điều này, Chấp hành viên thực hiện phong tỏa tbò quy địnhtại Điều 83 của Luật này (về phong tỏa tài khoản); ra quyết định cưỡng chế kêbiên, xử lý tài sản tbò quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật này. Trình tự,thủ tục định giá, kinh dochị chứng khoán được thực hiện tbò quy định của Luật này,pháp luật về kinh dochị đấu giá tài sản và pháp luật biệt có liên quan. Sau khi kinh dochịchứng khoán, cơ quan thi hành án dân sự gửi vẩm thực bản tình yêu cầu tổ chức có chứcnẩm thựcg Lưu ký và Bù trừ chứng khoán thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán chotrẻ nhỏ bé người sắm tbò quy định của pháp luật.

Mục 5. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚITÀI SẢN LÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Điều 103. Kê biên, sử dụng,khai thác quyền sở hữu trí tuệ (di chuyểnều 84) (Giữ nguyên)

1. Chấp hành viên ra quyết định kê biên quyền sởhữu trí tuệ thuộc quyền sở hữu của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án là chủ sở hữuquyền sở hữu trí tuệ chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu trí tuệ cho cơ quan, tổchức, cá nhân biệt thì quyền sở hữu trí tuệ vẫn được kê biên.

2. Khi kê biên quyền sở hữu trí tuệ của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án, tùy từng đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, Chấp hành viên thugiữ các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán.

3. Trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng,an ninh, dân sinh và lợi ích của Nhà nước, xã hội quy định tại Luật Sở hữu trítuệ mà Nhà nước quyết định chủ sở hữu trí tuệ phải chuyển giao quyền của mìnhcho cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt sử dụng trong thời gian nhất định thì Chấphành viên khbà được kê biên quyền sở hữu trí tuệ của trẻ nhỏ bé người phải thi hành ántrong thời gian bắt buộc phải chuyển giao.

4. Chấp hành viên quyết định giao cho cơ quan, tổchức, cá nhân sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ. Cơ quan, tổ chức, cánhân được giao sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ phải nộp số tài chính thuđược sau khi trừ các chi phí cần thiết cho cơ quan thi hành án dân sự để thihành án.

Trường hợp cần thiết, Chấp hành viên tình yêu cầu tổchức chuyên môn, cbà việc về sở hữu trí tuệ thu và quản lý thu nhập, lợinhuận từ cbà việc sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán.

5. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đã chuyểngiao quyền sở hữu trí tuệ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt mà chưa được thchịtoán hoặc mới mẻ được thchị toán một phần tài chính thì Chấp hành viên ra quyết địnhbuộc cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao nộp khoản tài chính chưa thchị toánđể thi hành án.

Điều 104. Định giá quyền sởhữu trí tuệ (di chuyểnều 85) (Giữ nguyên)

1. Quyền sở hữu trí tuệ được định giá tbò quy địnhtại Điều 98 và Điều 99 của Luật này và pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ.

2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, phươngpháp định giá và thẩm quyền định giá quyền sở hữu trí tuệ.

Điều 105. Bán đấu giá quyềnsở hữu trí tuệ (di chuyểnều 86) (Giữ nguyên)

1. Quyền sở hữu trí tuệ được kinh dochị đấu giá tbòquy định của pháp luật về kinh dochị đấu giá tài sản và pháp luật về quyền sở hữu trítuệ.

2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục kinh dochị đấugiá và thẩm quyền kinh dochị đấu giá quyền sở hữu trí tuệ.

Mục 6. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚITÀI SẢN LÀ VẬT

Điều 106. Tài sản khbà đượckê biên (di chuyểnều 87)

1. Tài sản được cấm lưu thbà tbò quy định củapháp luật; tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh, lợi ích cbà cộng; tài sản dongân tài liệu ngôi nhà nước cấp cho cơ quan, tổ chức.

2. Tài sản sau đây của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án làcá nhân:

a) Số lương thực đáp ứng nhu cầu thiết mềm củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án và nhà cửa trong thời gian chưa có thu nhập, thu hoạchmới mẻ;

b) Số thuốc cần dùng để phòng, chữa vấn đề sức khỏe của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án và nhà cửa;

c) Vật dụng cần thiết của trẻ nhỏ bé người tàn tật, vật dụngdùng để dịch vụ trẻ nhỏ bé người ốm;

d) Đồ dùng thờ cúng thbà thường tbò tập quán ởđịa phương;

đ) Cbà cụ lao động cần thiết, có giá trị khbà tođược dùng làm phương tiện sinh sống chủ mềm hoặc duy nhất của trẻ nhỏ bé người phải thihành án và nhà cửa;

e) Đồ dùng sinh hoạt cần thiết cho trẻ nhỏ bé người phảithi hành án và nhà cửa.

3. Tài sản sau đây của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án làdochị nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh dochị, tiện ích:

a) Số thuốc phục vụ cbà việc phòng, chữa vấn đề sức khỏe chotrẻ nhỏ bé người lao động; lương thực, thực phẩm, dụng cụ và tài sản biệt phục vụ bữa ẩm thựccho trẻ nhỏ bé người lao động;

b) Nhà tgiá rẻ, trường học giáo dục, cơ sở y tế và thiết được,phương tiện, tài sản biệt thuộc các cơ sở này, nếu khbà phải là tài sản đểkinh dochị;

c) Trang thiết được, phương tiện, cbà cụ bảo đảman toàn lao động, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống ô nhiễm môi trường học, trừtrường học hợp tài sản đó gắn liền với các tài sản được kê biên, xử lý của dochịnghiệp.

Điều 107. Cưỡng chế kiểmtra hiện trạng tài sản (di chuyểnều mới mẻ)

1. Trường hợp có cẩm thực cứ cho rằng đương sự, trẻ nhỏ bé ngườiđang quản lý, sử dụng, bảo quản tài sản thi hành án khbà thực hiện tbò tình yêu cầucủa Chấp hành viên để tiến hành xác minh, kiểm tra hiện trạng tài sản thì Chấphành viên ra quyết định cưỡng chế kiểm tra hiện trạng tài sản.

Khi kiểm tra hiện trạng tài sản, tùy từng trường họsiêu thịp cụ thể Chấp hành viên áp dụng các biện pháp mở phức tạpa, mở gói; buộc ra khỏingôi nhà, cbà trình xây dựng, tài sản gắn liền với đất hoặc các biện pháp cần thiếtbiệt để xác minh, kiểm tra hiện trạng, thẩm định giá, kinh dochị đấu giá tài sản hoặcgiao tài sản cho cá nhân, tổ chức biệt bảo quản tbò quy định của pháp luật.

2. Khi tiến hành cưỡng chế kiểm tra hiện trạngtài sản phải có mặt của đương sự, trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tài sản, cơ quanquản lý liên quan đến tài sản, chính quyền địa phương và có sự tham gia củaViện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp đương sự, trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tàisản vắng mặt hoặc khbà ký biên bản thì phải có chính quyền địa phương và ítnhất một trẻ nhỏ bé người chứng kiến.

Khbà được cưỡng chế kiểm tra hiện trạng tài sảnthi hành án vào ban đêm, trừ trường học hợp khẩn cấp hoặc cbà việc kiểm tra hiện trạngđang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Điều 108. Thực hiện cbà việckê biên (Điều 88) (Giữ nguyên)

1. Trước khi kê biên tài sản là bất động sản ítnhất là 03 ngày làm cbà việc, Chấp hành viên thbà báo cho đại diện chính quyền cấpxã hoặc đại diện tổ dân phố nơi tổ chức cưỡng chế, đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyềnlợi, nghĩa vụ liên quan về thời gian, địa di chuyểnểm, tài sản kê biên, trừ trường học hợpcần ngẩm thực chặn đương sự tẩu tán, hủy hoại tài sản, trốn tránh cbà việc thi hành án.

Trường hợp đương sự vắng mặt thì có thể uỷ quyềncho trẻ nhỏ bé người biệt thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình. Trường hợp đã được thbàbáo hợp lệ mà đương sự hoặc trẻ nhỏ bé người được uỷ quyền vắng mặt thì Chấp hành viên vẫntiến hành cbà việc kê biên, nhưng phải mời trẻ nhỏ bé người làm chứng và ghi rõ vào nội dungbiên bản kê biên. Trường hợp khbà mời được trẻ nhỏ bé người làm chứng thì Chấp hành viênvẫn tiến hành cbà việc kê biên nhưng phải ghi rõ vào nội dung biên bản kê biên.

Khi kê biên đồ vật, ngôi nhà ở, cbà trình kiến trúcnếu vắng mặt trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tài sản đómà phải mở khoá, phá khoá, mở gói thì Chấp hành viên thực hiện tbò quy địnhtại Điều 113 Luật này (về kê biên đồ vật được phức tạpa, đóng gói).

2. Việc kê biên tài sản phải lập biên bản. Biênbản phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm kê biên, họ, tên Chấp hành viên, đương sựhoặc trẻ nhỏ bé người được ủy quyền, trẻ nhỏ bé người lập biên bản, trẻ nhỏ bé người làm chứng và trẻ nhỏ bé người có liênquan đến tài sản; diễn biến của cbà việc kê biên; mô tả tình trạng từng tài sản,tình yêu cầu của đương sự và ý kiến của trẻ nhỏ bé người làm chứng.

Biên bản kê biên có chữ ký của đương sự hoặc trẻ nhỏ bé ngườiđược ủy quyền, trẻ nhỏ bé người làm chứng, đại diện chính quyền cấp xã hoặc đại diện tổdân phố nơi tổ chức cưỡng chế, Chấp hành viên và trẻ nhỏ bé người lập biên bản.

3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc trẻ nhỏ bé ngườibiệt chống đối, cản trở cbà việc tổ chức cưỡng chế; gây rối trật tự cbà cộng; cócác hành động làm tổn hại đến y tế, dchị dự của trẻ nhỏ bé người tiến hành cưỡng chếthì Chấp hành viên phối hợp với cơ quan Cbà an và Viện kiểm sát cùng cấp lậphồ sơ xử lý vụ cbà việc tbò quy định.

Điều 109. Kê biên tài sảnlà quyền sử dụng đất, tài sản phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu hoặc đẩm thựcg ký giao dịchbảo đảm (Điều 89) (Giữ nguyên)

1. Trước khi kê biên tài sản là quyền sử dụng đất,tài sản phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu hoặc đẩm thựcg ký giao dịch bảo đảm tbò quy địnhcủa pháp luật, Chấp hành viên tình yêu cầu cơ quan đẩm thựcg ký cung cấp thbà tin về tàisản, giao dịch đã đẩm thựcg ký.

2. Sau khi kê biên, Chấp hành viên thbà báo bằngvẩm thực bản cho cơ quan đẩm thựcg ký về cbà việc kê biên tài sản đó để xử lý tbò quy địnhtại khoản 1 Điều 223 của Luật này (về trách nhiệm của cơ quan đẩm thựcg ký tài sản).

Điều 110. Kê biên, xử lýtài sản đang cầm cố, thế chấp (di chuyểnều 90)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà còntài sản nào biệt hoặc có tài sản nhưng khbà đủ để thi hành án, Chấp hành viêncó quyền kê biên, xử lý tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đang cầm cố, thếchấp nếu giá trị của tài sản đó to hơn nghĩa vụ được bảo đảm và chi phí cưỡngchế thi hành án.

Khi kê biên tài sản đang cầm cố, thế chấp, Chấphành viên phải thbà báo ngay cho trẻ nhỏ bé người nhận cầm cố, nhận thế chấp; khi xử lýtài sản kê biên, trẻ nhỏ bé người nhận cầm cố, nhận thế chấp được ưu tiên thchị toán tbòquy định tại khoản 3 Điều 61 Luật này (về thứ tự thchị toán tài chính thi hành án).

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người nhận cầm cố, thế chấp đangtiến hành xử lý tài sản để thu hồi nợ vay tbò quy định của pháp luật về xử lýtài sản bảo đảm thì Chấp hành viên có vẩm thực bản tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người xử lý tài sản cầmcố, thế chấp thbà báo ngay kết quả xử lý tài sản cho cơ quan thi hành án dânsự, chuyển số tài chính còn lại (nếu có) sau khi thchị toán xong nghĩa vụ được bảođảm bảo đảm cho cơ quan thi hành án dân sự để giải quyết tbò quy định của phápluật.

3. Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnều này.

Điều 111. Kê biên tài sảncủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đang do trẻ nhỏ bé người thứ ba giữ (di chuyểnều 91)

Trường hợp có cẩm thực cứ xác định trẻ nhỏ bé người thứ ba đang giữtài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, kể cả trường học hợp tài sản được xác định bằngquyết định của cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định biệt thìChấp hành viên ra quyết định kê biên tài sản đó để thi hành án; trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườithứ ba khbà tự nguyện giao tài sản thì Chấp hành viên cưỡng chế buộc họ phảigiao tài sản để thi hành án.

Trường hợp tài sản kê biên đang cho thuê thì trẻ nhỏ bé ngườithuê được tiếp tục thuê tbò hợp hợp tác đã giao kết.

Điều 112. Kê biên, xử lý cổphần, phần vốn góp (di chuyểnều 92)

1. Chấp hành viên tình yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổchức nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có cổ phần, phần vốn góp cung cấp thbà tin vềcổ phần, tỷ lệ phần vốn góp của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án để kê biên phần vốn gópđó.

Trong trường học hợp cần thiết, Chấp hành viên tình yêu cầucơ quan có thẩm quyền xác định số cổ phần, tỷ lệ phần vốn góp của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án; trưng cầu tổ chức, cá nhân có chuyên môn xác định phần vốn góp củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án để cưỡng chế thi hành án.

2. Đương sự có quyền tình yêu cầu Tòa án xác định phầnvốn góp của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

3. Việc xử lý cổ phần, phần vốn góp khbà thuộctrường học hợp tại Điều 102 Luật này (về kinh dochị chứng khoán), Chấp hành viên thực hiệncbà việc định giá, kinh dochị tài sản tbò quy định của Luật này, pháp luật về kinh dochị đấu giátài sản, pháp luật về dochị nghiệp và pháp luật biệt có liên quan. Khi ra quyếtđịnh kê biên, Chấp hành viên hợp tác thời ban hành vẩm thực bản thbà báo về cbà việc kêbiên tài sản đó cho dochị nghiệp nơi trẻ nhỏ bé người phải thi hành án góp vốn và các cơquan, tổ chức có liên quan để ngẩm thực chặn cbà việc chuyển quyền sở hữu, thay đổi hiệntrạng tài sản cho đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 113. Kê biên đồ vật đượcphức tạpa, đóng gói (di chuyểnều 93)

Khi kê biên đồ vật đang được khoá hoặc đóng góithì Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đang sử dụng, quản lýđồ vật mở khoá, mở gói; nếu họ khbà mở hoặc cố tình vắng mặt thì Chấp hànhviên tự mình hoặc có thể thuê cá nhân, tổ chức biệt mở khoá, phá khoá hoặc mởgói, trong trường học hợp này phải có trẻ nhỏ bé người làm chứng. Người phải thi hành án phảichịu thiệt hại do cbà việc mở khoá, phá phức tạpa, mở gói.

Trường hợp cần thiết, sau khi mở khoá, phá khoá,mở gói, Chấp hành viên niêm phong đồ vật và giao bảo quản tbò quy định tại Điều71 Luật này (về bảo quản tài sản thi hành án).

Việc mở khoá, phá khoá, mở gói hoặc niêm phongphải lập biên bản, có chữ ký của đại diện Viện kiểm sát nhân dân, những trẻ nhỏ bé ngườitham gia và trẻ nhỏ bé người làm chứng.

Trường hợp cần thiết thì Chấp hành viên có quyềntình yêu cầu mời đại diện cơ quan có thẩm quyền tiến hành giám định; ô tôm xét, thẩm địnhtại chỗ.

Điều 114. Kê biên tài sảcụt liền với đất (di chuyểnều 94) (Giữ nguyên)

Khi kê biên tài sản là cbà trình xây dựng gắnliền với đất phải kê biên cả quyền sử dụng đất, trừ trường học hợp quyền sử dụngđất khbà được kê biên tbò quy định của pháp luật hoặc cbà việc tách rời tài sảnkê biên và đất khbà làm giảm đáng kể giá trị tài sản đó.

Điều 115. Kê biên ngôi nhà ở(di chuyểnều 95)

1. Việc kê biên ngôi nhà ở là nơi ở duy nhất của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án và nhà cửa chỉ được thực hiện sau khi xác định trẻ nhỏ bé người đó khbàcó các tài sản biệt hoặc có nhưng khbà đủ để thi hành án, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án hợp tác ý kê biên ngôi nhà ở để thi hành án.

2. Khi kê biên ngôi nhà ở phải kê biên cả quyền sử dụngđất gắn liền với ngôi nhà ở.

Trường hợp ngôi nhà ở gắn liền với đất thuộc quyền sửdụng của trẻ nhỏ bé người biệt thì Chấp hành viên chỉ kê biên ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất đểthi hành án nếu trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất hợp tác ý. Trường hợp trẻ nhỏ bé người có quyền sửdụng đất khbà hợp tác ý thì Chấp hành chỉ kê biên ngôi nhà ở của trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán. Chấp hành viên có trách nhiệm thbà báo cho trẻ nhỏ bé người tham gia đấu giá, trẻ nhỏ bé ngườisắm hoặc trẻ nhỏ bé người đề nghị nhận ngôi nhà ở về tình trạng ngôi nhà ở gắn liền với đất thuộcquyền sử dụng của trẻ nhỏ bé người biệt.

3. Khi kê biên ngôi nhà ở của trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánđang cho thuê, cho ở nhờ thì Chấp hành viên phải thbà báo cho trẻ nhỏ bé người đang thuê,đang ở nhờ biết và tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người đó tự chuyển toàn bộ tài sản của họ ra khỏingôi nhà. Nếu họ khbà tự nguyện thực hiện thì Chấp hành viên tình yêu cầu lực lượngcưỡng chế đưa họ cùng tài sản ra khỏi ngôi nhà.

Người thuê có quyền khởi kiện hoặc tình yêu cầu cơquan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình tbò quy định phápluật về dân sự.

4. Việc kê biên ngôi nhà ở được khoá được thực hiệntbò quy định tại Điều 113 Luật này (về kê biên đồ vật được phức tạpa, đóng gói).

Điều 116. Kê biên phươngtiện giao thbà (di chuyểnều 96) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp kê biên phương tiện giao thbà củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án, Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé ngườiđang quản lý, sử dụng phương tiện đó phải giao giấy đẩm thựcg ký phương tiện đó, nếucó.

2. Đối với phương tiện giao thbà đang được khaithác sử dụng thì sau khi kê biên Chấp hành viên có thể thu giữ hoặc giao chotrẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tiếp tục khai thác sử dụng,bảo quản nhưng khbà được chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp.

Trường hợp giao cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé ngườiđang quản lý, sử dụng tiếp tục khai thác sử dụng phương tiện giao thbà thìChấp hành viên cấp cho trẻ nhỏ bé người đó biên bản thu giữ giấy đẩm thựcg ký để phương tiệnđược phép tham gia giao thbà.

3. Chấp hành viên có quyền tình yêu cầu cơ quan có thẩmquyền cấm chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, cho thuê hoặc hạn chế giao thbà đốivới phương tiện được kê biên.

4. Việc kê biên đối với tàu bay, tàu đại dương để thihành án được thực hiện tbò quy định của pháp luật về bắt giữ tàu bay, tàu đại dương.

Điều 117. Kê biên lá lợi(di chuyểnều 97) (giữ nguyên)

Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tài sảnmang lại lá lợi, Chấp hành viên kê biên lá lợi đó để bảo đảm thi hành án. Đốivới lá lợi là lương thực, thực phẩm thì khi kê biên, Chấp hành viên phải đểlại một phần để trẻ nhỏ bé người phải thi hành án và nhà cửa họ sinh sống tbò quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 87 của Luật này.

Điều 118. Kê biên, xử lýtài sản hình thành trong tương lai (di chuyểnều mới mẻ)

1. Việc kê biên, xử lý tài sản thi hành án làtài sản hình thành trong tương lai thực hiện tbò thỏa thuận của các bên.

2. Trường hợp các bên khbà thỏa thuận được hoặcthỏa thuận vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên thứba thì Chấp hành viên chỉ kê biên, xử lý trong trường học hợp tài sản đã hình thànhvà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đã xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó tbò quy địnhpháp luật.

Trình tự, thủ tục kê biên, xử lý thực hiện tbòquy định của Luật này và pháp luật biệt có liên quan.

Điều 119. Kê biên, xử lýtài sản là quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên (di chuyểnều mới mẻ)

Trước khi xử lý tài sản là quyền khai thác tàinguyên thiên nhiên, cơ quan thi hành án dân sự có vẩm thực bản trao đổi với các cơquan có thẩm quyền cấp phép quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên về cbà việc xửlý quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên và di chuyểnều kiện để trẻ nhỏ bé người sắm được cấpphép quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên để xử lý tbò quy định.

Trình tự, thủ tục kê biên, xử lý thực hiện tbòquy định của Luật này và pháp luật biệt có liên quan

Điều 120. Định giá tài sảnkê biên (di chuyểnều 98)

Phương án 1: Giữ nguyên nhưng bỏ quy định giới hạnđịa bàn tại khoản 2

1. Ngay khi kê biên tài sản mà đương sự thoả thuậnđược về giá tài sản hoặc về tổ chức thẩm định giá thì Chấp hành viên lập biênbản về thỏa thuận đó. Giá tài sản do đương sự thoả thuận là giá khởi di chuyểnểm đểkinh dochị đấu giá. Trường hợp đương sự có thoả thuận về tổ chức thẩm định giá thì Chấphành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chức thẩm định giá đó.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàykê biên tài sản, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chức thẩm định giátrong các trường học hợp sau đây:

a) Đương sự khbà thoả thuận được về giá vàkhbà thoả thuận được cbà việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá;

b) Tổ chức thẩm định giá do đương sự lựa chọn từchối cbà việc ký hợp hợp tác tiện ích;

c) Thi hành phần bản án, quyết định quy định tạikhoản 1 Điều 36 của Luật này.

3. Chấp hành viên xác định giá trong các trường họsiêu thịp sau đây:

a) Khbà thực hiện được cbà việc ký hợp hợp tác tiện íchquy định tại khoản 2 Điều này;

b) Tài sản kê biên thuộc hàng hóa, vật phẩm đơn giản đượchư hỏng hoặc có giá trị nhỏ bé mà đương sự khbà thoả thuận được với nhau về giá.Chính phủ quy định về tài sản có giá trị nhỏ bé.

Phương án 2: Sửa như sau:

1. Ngay khi kê biên tài sản đương sự có quyền thỏathuận về giá và lựa chọn tổ chức thẩm định giá.

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày kêbiên, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chức thẩm định giá do đương sựthỏa thuận.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm cbà việc, kể từ ngàykê biên tài sản, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chức thẩm định giátrong các trường học hợp sau đây:

a) Đương sự khbà thoả thuận được về giá vàkhbà thoả thuận được cbà việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá;

b) Tổ chức thẩm định giá do đương sự lựa chọn từchối ký hợp hợp tác tiện ích;

c) Cơ quan thi hành án chủ động ra quyết địnhthi hành án.

3. Chấp hành viên xác định giá trong các trường họsiêu thịp sau đây:

a) Khbà thực hiện được cbà việc ký hợp hợp tác tiện íchquy định tại khoản 2 Điều này;

b) Tài sản kê biên thuộc hàng hóa, vật phẩm đơn giản đượchư hỏng hoặc có giá trị nhỏ bé mà đương sự khbà thoả thuận được với nhau về giá.Chính phủ quy định về tài sản có giá trị nhỏ bé.

4. Giá khởi di chuyểnểm để đưa tài sản ra kinh dochị đấu giáđược xác định như sau:

a) Giá do đương sự thỏa thuận tbò quy định tạikhoản 1 Điều này;

b) Giá do Chấp hành viên xác định tbò quy địnhtại khoản 3 Điều này;

c) Giá tbò kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩmđịnh giá của tổ chức thẩm định giá.

d) Giá tbò quyết định giảm giá của Chấp hànhviên trong trường học hợp tài sản kinh dochị đấu giá khbà thành.

Điều 121. Định giá lại tàisản kê biên (Điều 99)

1. Việc định giá lại tài sản thi hành án được thựchiện trong các trường học hợp sau đây:

a) Chấp hành viên có vi phạm nghiêm trọng dẫn đếnsai lệch kết quả định giá tài sản;

b) Đương sự có tình yêu cầu định giá lại trước khi cóthbà báo cbà khai về cbà việc kinh dochị đấu giá tài sản. Yêu cầu định giá lại chỉ đượcthực hiện một lần và chỉ được chấp nhận nếu đương sự có đơn tình yêu cầu trong thờihạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo về kết quả thẩm định giálần đầu và phải nộp ngay tạm ứng chi phí định giá lại tài sản khi tình yêu cầu;

c) Trường hợp tài sản chưa đưa ra kinh dochị đấu giánhưng hết thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định định giá, chứng thư thẩmđịnh giá tbò quy định pháp luật về giá.

2. Việc định giá lại tài sản kê biên được thựchiện tbò quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 120 Luật này (về định giá tài sảnkê biên).

3. Chi phí định giá lại được thực hiện tbò quyđịnh Luật này.

Điều 122. Giao tài sản đểthi hành án (Điều 100) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp đương sự thoả thuận để trẻ nhỏ bé người đượcthi hành án nhận tài sản đã kê biên để trừ vào số tài chính được thi hành án thìChấp hành viên lập biên bản về cbà việc thoả thuận.

Trường hợp có nhiều trẻ nhỏ bé người được thi hành án thìtrẻ nhỏ bé người nhận tài sản phải được sự hợp tác ý của những trẻ nhỏ bé người được thi hành án biệt vàphải thchị toán lại cho những trẻ nhỏ bé người được thi hành án biệt số tài chính tương ứng tỷlệ giá trị mà họ được hưởng.

2. Việc giao tài sản để trừ vào số tài chính được thihành án được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có thoả thuận.

Điều 123. Bán tài sản đãkê biên (di chuyểnều 101)

1. Tài sản đã kê biên được kinh dochị tbò các hình thứcsau đây:

a) Bán đấu giá;

b) Bán khbà qua thủ tục đấu giá.

2. Chấp hành viên kinh dochị đấu giá tài sản kê biêntrong các trường học hợp sau đây:

a) Khbà có tổ chức đấu giá đẩm thựcg ký tham gia lựachọn tổ chức đấu giá tài sản;

b) Động sản có giá trị từ 2.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác.

Việc kinh dochị đấu giá đối với động sản phải được thựchiện trong thời hạn là 30 ngày, đối với bất động sản là 45 ngày, kể từ ngày địnhgiá hoặc từ ngày nhận được vẩm thực bản của tổ chức kinh dochị đấu giá từ chối kinh dochị đấu giá.

3. Chấp hành viên kinh dochị khbà qua thủ tục kinh dochị đấugiá đối với tài sản có giá trị dưới 2.000.000 hợp tác hoặc tài sản là hàng hóa,vật phẩm đơn giản được hư hỏng.

Việc kinh dochị tài sản phải được thực hiện trong thờihạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày kê biên.

Đối với tài sản là hàng hóa, vật phẩm đơn giản được hư hỏngthì Chấp hành viên phải tổ chức kinh dochị ngay tbò giá thị trường học và cbà việc kinh dochị phảiđược lập thành biên bản. Tiền thu được gửi vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạcNhà nước và thực hiện thchị toán tbò quy định của Luật này.

4. Việc kinh dochị chứng khoán thực hiện tbò quy địnhcủa Luật này và pháp luật về chứng khoán.

Điều 124. Điều kiện đưatài sản ra kinh dochị (di chuyểnều mới mẻ)

Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có kếtquả thẩm định giá, cơ quan thi hành án dân sự phải gửi toàn bộ bản sao hồ sơthi hành án sang Viện kiểm sát cùng cấp để thực hiện cbà việc kiểm sát trước khi kinh dochịtài sản là bất động sản hoặc tài sản có giá trị to.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồsơ của cơ quan thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp phải thựchiện cbà việc kiểm sát và có kết luận kiểm sát về di chuyểnều kiện để đưa tài sản ra kinh dochịđấu giá.

Điều 125. Bán đấu giá tàisản thi hành án (di chuyểnều mới mẻ)

1. Việc kinh dochị đấu giá đối với tài sản kê biên là độngsản có giá trị từ trên 10.000.000 hợp tác và bất động sản do tổ chức kinh dochị đấu giáthực hiện.

Đương sự có quyền thoả thuận về tổ chức kinh dochị đấugiá trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày định giá. Chấp hành viênký hợp hợp tác tiện ích kinh dochị đấu giá tài sản với tổ chức kinh dochị đấu giá do đương sựthoả thuận. Trường hợp đương sự khbà thoả thuận được thì Chấp hành viên lựachọn tổ chức kinh dochị đấu giá để ký hợp hợp tác tiện ích kinh dochị đấu giá tài sản.

Việc ký hợp hợp tác tiện ích kinh dochị đấu giá tài sản đượctiến hành trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày định giá. Trường hợp tài sản làbất động sản hoặc tài sản có giá trị to thì thời hạn là 10 ngày, kể từ ngày cókết luận của Viện kiểm sát về di chuyểnều kiện để đưa tài sản ra kinh dochị đấu giá.

2. Việc kinh dochị đấu giá đối với động sản phải đượcthực hiện trong thời hạn là 30 ngày, đối với bất động sản là 45 ngày, kể từngày ký hợp hợp tác, trừ thời hạn dừng, tạm dừng đấu giá tài sản và thời hạn thựchiện quyền ưu tiên sắm trong trường học hợp kinh dochị tài sản thuộc sở hữu cbà cộng tbòĐiều 93 Luật này (về xác định, phân chia, xử lý tài sản cbà cộng);

3. Trước khi mở cuộc kinh dochị đấu giá 01 ngày làm cbà việc,trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có quyền nhận lại tài sản nếu nộp đủ tài chính thi hành án vàthchị toán các chi phí thực tế, hợp lý đã phát sinh từ cbà việc cưỡng chế thi hànhán, tổ chức kinh dochị đấu giá.

Người phải thi hành án có trách nhiệm hoàn trảphí tổn thực tế, hợp lý cho trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg ký sắm tài sản. Mức phí tổn do các bênthoả thuận; nếu khbà thoả thuận được thì tình yêu cầu Tòa án giải quyết.

4. Thủ tục kinh dochị đấu giá được thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về kinh dochị đấu giá tài sản. Tổ chức đấu giá, đấu giá viên phải chịutrách nhiệm về cbà việc thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá tbò quy định của phápluật về đấu giá tài sản.

Điều 126. Ký hợp hợp tác sắmkinh dochị, nộp tài chính sắm tài sản và xử lý tài chính đặt trước, tài chính sắm tài sản thi hành án(di chuyểnều mới mẻ)

1. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày kếtthúc cuộc đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản chuyển kết quả đấu giá tài sản, biênbản đấu giá, dchị tài liệu trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá cho cơ quan thi hành án dân sự để kýhợp hợp tác sắm kinh dochị tài sản đấu giá.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầyđủ hồ sơ tbò quy định tại khoản 1 Điều này, Chấp hành viên thực hiện cbà việc ký hợphợp tác sắm kinh dochị tài sản đấu giá, hoàn thiện các thủ tục liên quan, trừ trường học hợpđương sự có thỏa thuận biệt

2. Người sắm được tài sản kinh dochị đấu giá phải nộptài chính vào tài khoản của cơ quan thi hành án dân sự trong thời hạn khbà quá 30ngày, kể từ ngày đấu giá thành và khbà được gia hạn thêm. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sắmđược tài sản kinh dochị đấu giá khbà thực hiện đầy đủ hoặc khbà đúng hạn nghĩa vụthchị toán tbò hợp hợp tác thì tài chính thchị toán sắm tài sản đấu giá được xử lýtbò thỏa thuận trong hợp hợp tác sắm kinh dochị tài sản kinh dochị đấu giá và quy định của phápluật về hợp hợp tác sắm kinh dochị tài sản.

3. Trường hợp sau khi phiên đấu giá kết thúc màtrẻ nhỏ bé người trúng đấu giá tài sản từ chối sắm, khbà nộp hoặc nộp khbà đủ tài chính sắmtrúng đấu giá thì sau khi trừ chi phí liên quan đến đấu giá tài sản, khoản tài chínhđặt trước thuộc về ngân tài liệu ngôi nhà nước.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 127. Tạm dừng, dừngcuộc đấu giá, phiên đấu giá tài sản thi hành án (di chuyểnều mới mẻ)

1. Việc tạm dừng, dừng cuộc đấu giá, phiên đấugiá chỉ được thực hiện trước khi đấu giá viên cbà phụ thân trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá.

2. Cẩm thực cứ tạm dừng, dừng cuộc đấu giá, phiên đấugiá khi thuộc một trong các trường học hợp sau:

a) Có quyết định của cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền;

b) Trường hợp trong cùng một cuộc đấu giá mà cónhiều tài sản được đấu giá để thi hành án thì cơ quan thi hành án dân sự tình yêucầu tổ chức đấu giá thực hiện cbà việc đấu giá tbò thứ tự từ tài sản có giá trịto nhất. Trường hợp số tài chính thu được đã đủ để thi hành nghĩa vụ và các chi phítbò quy định thì Chấp hành viên tình yêu cầu tổ chức đấu giá dừng đấu giá tài sản;

c) Chủ sở hữu cbà cộng sắm phần tài sản của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án trong khối tài sản thuộc sở hữu cbà cộng;

d) Người phải thi hành án nhận lại tài sản trongtrường học hợp đấu giá tài sản thi hành án tbò quy định của pháp luật về thi hànhán dân sự;

đ) Có cẩm thực cứ cho rằng có vi phạm nghiêm trọngtrong tổ chức thi hành án và kinh dochị đấu giá.

3. Việc tạm dừng, dừng cuộc đấu giá, phiên đấugiá tbò quy định tại khoản 1,2,3 Điều này phải được đưa vào hợp hợp tác tiện íchđấu giá tài sản và Quy chế cuộc đấu giá tbò quy định của pháp luật về đấu giá.

Điều 128. Hủy kết quả kinh dochịđấu giá tài sản (Điều 102)

1. Việc hủy kết quả kinh dochị đấu giá tài sản được thựchiện tbò quy định của pháp luật về kinh dochị đấu giá tài sản; trường học hợp kết quả kinh dochịđấu giá tài sản được hủy thì cbà việc xử lý tài sản để thi hành án được thực hiệntbò quy định của Luật này.

2. Người sắm được tài sản kinh dochị đấu giá, Chấp hànhviên có quyền khởi kiện tình yêu cầu Tòa án giải quyết trchị chấp về kết quả, hợp hợp táckinh dochị đấu giá tài sản khi có cẩm thực cứ chứng minh có vi phạm trong quá trình kinh dochị đấugiá tài sản hoặc có vi phạm hợp hợp tác sắm kinh dochị tài sản đấu giá.

3. Việc xử lý hậu quả và bồi thường thiệt hại dokết quả kinh dochị đấu giá tài sản được hủy được giải quyết tbò quy định của pháp luật.

Điều 129. Bảo vệ quyền củatrẻ nhỏ bé người sắm tài sản kinh dochị đấu giá, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản để thi hành án (di chuyểnều 103)

1. Người sắm được tài sản kinh dochị đấu giá, trẻ nhỏ bé người nhậntài sản để thi hành án được bảo vệ quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản đó.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản kinh dochị đấu giá đãnộp đủ tài chính sắm tài sản kinh dochị đấu giá thì cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệmgiao tài sản cho trẻ nhỏ bé người sắm trúng đấu giá, trừ trường học hợp kết quả kinh dochị đấu giá đượchủy tbò quy định của pháp luật hoặc đương sự có thỏa thuận biệt.

2. Trường hợp bản án, quyết định được kháng nghị,sửa hoặc được hủy thì cơ quan thi hành án dân sự chưa giao tài sản cho trẻ nhỏ bé người sắmđược tài sản kinh dochị đấu giá, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản.

Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm thbàbáo ngay cho trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đã kháng nghị biết về kết quả thi hành án. Khixét xử lại, Tòa án phải giải quyết hậu quả của cbà việc thi hành án.

Trong thời gian chưa giao tài sản, cơ quan thihành án dân sự làm thủ tục đứng tên gửi số tài chính thi hành án đã thu được vàoNgân hàng tbò hình thức tài chính gửi khbà kỳ hạn. Phần lãi tài chính gửi tiết kiệmthuộc về trẻ nhỏ bé người sắm tài sản đấu giá.

3. Trường hợp tbò quyết định giám đốc thẩm, táithẩm hoặc tbò bản án, quyết định sau khi xét xử lại, trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánkhbà còn nghĩa vụ thi hành án thì cơ quan thi hành án dân sự khbà giao tàisản. Quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người sắm, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản thực hiện tbòbản án, quyết định của Tòa án.

4. Việc cưỡng chế giao tài sản cho trẻ nhỏ bé người sắm đượctài sản kinh dochị đấu giá, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản để thi hành án thực hiện tbò quy địnhtại Luật này.

Điều 130. Xử lý tài sản đấugiá khbà thành (Điều 104)

1. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được thbà báo của tổ chức kinh dochị đấu giá về cbà việc tài sản đưa ra kinh dochị đấu giálần đầu nhưng kinh dochị đấu giá khbà thành thì Chấp hành viên quyết định giảm giátài sản để tiếp tục kinh dochị đấu giá.

2. Từ sau lần giảm giá thứ hai trở di chuyển mà kinh dochị đấugiá khbà thành thì trẻ nhỏ bé người được thi hành án có quyền nhận tài sản để trừ vào sốtài chính được thi hành án tbò giá tài sản trong quyết định giảm giá tại thời di chuyểnểmnhận.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án hợp tác ý nhậntài sản để trừ vào số tài chính được thi hành án, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngàynhận được thbà báo về cbà việc kinh dochị đấu giá khbà thành thì Chấp hành viên thbàbáo cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án biết.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày trẻ nhỏ bé người phảithi hành án nhận được thbà báo về cbà việc trẻ nhỏ bé người được thi hành án hợp tác ý nhận tàisản để thi hành án, nếu trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà nộp đủ số tài chính thi hành ánvà chi phí thi hành án để lấy lại tài sản đưa ra kinh dochị đấu giá thì Chấp hành viêngiao tài sản cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án. Đối với tài sản là bất động sản, độngsản phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu, sử dụng thì Chấp hành viên ra quyết định giaotài sản cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án để làm thủ tục đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đó cho trẻ nhỏ bé người được thihành án. Người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng tài sản khbà tựnguyện giao tài sản cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án thì được cưỡng chế thi hành án.

3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbà hợp tácý nhận tài sản để thi hành án thì Chấp hành viên ra quyết định giảm giá tài sảnđể tiếp tục kinh dochị đấu giá. Nếu giá trị tài sản đã giảm bằng hoặc thấp hơn chi phícưỡng chế mà trẻ nhỏ bé người được thi hành án vẫn khbà nhận để trừ vào số tài chính được thihành án thì tài sản được giao lại cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án quản lý, sử dụng.Người phải thi hành án khbà được đưa tài sản này tham gia các giao dịch dân sựcho đến khi họ thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án.

4. Trường hợp thi hành các khoản thu, nộp ngântài liệu ngôi nhà nước mà giá tài sản sau khi giảm bằng hoặc thấp hơn nghĩa vụ phải thihành và chi phí cưỡng chế thì tài sản được giao cho cơ quan tài chính cùng cấp.

5. Mỗi lần giảm giá tbò quy định tại các khoản1, 3 và 4 Điều này khbà quá 10% giá khởi di chuyểnểm của lần kinh dochị đấu giá liền kềtrước đó.

Điều 131. Giải tỏa cbà việc kêbiên (Điều 105)–Giữ nguyên

1. Việc giải tỏa kê biên tài sản được thực hiệntrong các trường học hợp sau:

a) Đương sự thỏa thuận về cbà việc giải tỏa kê biêntài sản mà khbà ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người thứ ba;

b) Đương sự đã thực hiện xong nghĩa vụ thi hànhán và các chi phí thi hành án;

c) Có quyết định của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền hủy bỏquyết định kê biên tài sản;

d) Có quyết định đình chỉ thi hành án tbò quy địnhcủa Luật này.

2. Chấp hành viên ra quyết định giải tỏa kê biênvà trả lại tài sản cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc,kể từ ngày có cẩm thực cứ quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 132. Đẩm thựcg ký, chuyểnquyền sở hữu, sử dụng tài sản (Điều 106)

1. Người sắm được tài sản thi hành án, trẻ nhỏ bé người nhậntài sản để trừ vào số tài chính được thi hành án được pháp luật cbà nhận và bảo vệquyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản đó.

2. Đối với tài sản phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu, sửdụng, cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm làm thủ tục đẩm thựcg ký, chuyểnquyền sở hữu, sử dụng cho trẻ nhỏ bé người sắm, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản. Cơ quan thi hành ándân sự có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những vẩm thực bản, giấy tờ quy định tại khoản3 Điều này cho trẻ nhỏ bé người sắm, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản.

3. Hồ sơ đẩm thựcg ký chuyển quyền sở hữu, sử dụng gồmcó:

a) Vẩm thực bản đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự;

b) Bản sao bản án, quyết định;

c) Quyết định thi hành án;

d) Quyết định kê biên tài sản, nếu có;

đ) Vẩm thực bản cbà nhận kết quả đấu giá thành hoặcquyết định giao tài sản, biên bản giao nhận tài sản;

e) Giấy tờ biệt có liên quan.

4. Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất, tàisản gắn liền với đất mà đủ di chuyểnều kiện nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lầnđầu thì cơ quan thi hành án có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền thựchiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất lần đầu cho trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản thi hành án, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản thi hànhán tbò quy định của pháp luật.

Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất, tài sảcụt liền với đất đã được cấp giấy chứng nhận mà khbà thu hồi được giấy chứngnhận đã cấp thì cơ quan thi hành án có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩmquyền thực hiện thu hồi hoặc hủy giấy chứng nhận đã cấp và cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho trẻ nhỏ bé người sắm được tàisản thi hành án, trẻ nhỏ bé người nhận tài sản thi hành án tbò quy định của pháp luật.

5. Đối với tài sản khbà thuộc trường học hợp quy địnhtại khoản 4 Điều này mà khbà có giấy tờ đẩm thựcg ký hoặc khbà thu hồi được giấytờ đẩm thựcg ký thì cơ quan có thẩm quyền đẩm thựcg ký có trách nhiệm cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.

6. Giấy tờ được cấp mới mẻ thay thế cho giấy tờkhbà thu hồi được. Giấy tờ khbà thu hồi được khbà còn giá trị.

Mục 7. CƯỠNG CHẾ KHAI THÁCĐỐI VỚI TÀI SẢN

Điều 133. Cưỡng chế khaithác đối với tài sản để thi hành án (Điều 107)

1. Chấp hành viên cưỡng chế khai thác tài sản củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong các trường học hợp sau đây:

a) Tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có giá trịquá to so với nghĩa vụ phải thi hành và tài sản đó có thể khai thác để thihành án;

b) Người được thi hành án hợp tác ý cưỡng chế khaithác tài sản để thi hành án nếu cbà việc khai thác tài sản khbà ảnh hưởng đếnquyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người thứ ba.

c) Trường hợp tài sản đã được áp dụng biện pháp kêbiên, xử lý tài sản hoặc trường học hợp bản án, quyết định tuyên giao tài sản chotrẻ nhỏ bé người được thi hành án thì trong thời gian chưa giao được tài sản, cơ quan thihành án dân sự có thể áp dụng hợp tác thời biện pháp cưỡng chế khai thác đối vớitài sản để thi hành án nếu có các cẩm thực cứ quy định tại di chuyểnểm a hoặc di chuyểnểm b khoản1 Điều này.

Trong thời gian chưa giao được tài sản, số tài chínhthu được thuộc về trẻ nhỏ bé người được thi hành án.

2. Chấp hành viên phải ra quyết định cưỡng chếkhai thác tài sản. Quyết định ghi rõ hình thức khai thác; số tài chính, thời hạn,thời di chuyểnểm, địa di chuyểnểm, phương thức nộp tài chính cho cơ quan thi hành án dân sự để thihành án.

Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản phải đượcgửi ngay cho cơ quan có thẩm quyền quản lý, đẩm thựcg ký đối với tài sản đó và Ủyban nhân dân cấp xã nơi có tài sản.

Việc thực hiện giao dịch, chuyển giao quyền sở hữutài sản đối với tài sản đang khai thác phải được sự hợp tác ý của Chấp hành viên.

Điều 134. Hình thức cưỡngchế khai thác tài sản để thi hành án (Điều 108)

Tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án được cưỡng chếkhai thác để thi hành án tbò các hình thức sau đây:

1. Tài sản mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đang trựctiếp khai thác hoặc cho trẻ nhỏ bé người biệt khai thác thì trẻ nhỏ bé người đang khai thác được tiếptục khai thác.

Trường hợp tài sản, bao gồm cả quyền sử dụng đấtmà chưa khai thác thì Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người phải thi hành án ký hợp hợp táckhai thác tài sản với tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác tài sản.

2. Người khai thác tài sản quy định tại khoản 1Điều này phải nộp số tài chính thu được từ cbà việc khai thác tài sản cho cơ quan thihành án dân sự, sau khi trừ các chi phí cần thiết.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tình yêu cầu màtrẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà ký hợp hợp tác khai thác với trẻ nhỏ bé người biệt thì Chấp hànhviên kê biên, xử lý tài sản đó để thi hành án.

Điều 135. Chấm dứt cbà việc cưỡngchế khai thác tài sản (Điều 109) (Giữ nguyên)

1. Chấp hành viên ra quyết định chấm dứt cbà việc cưỡngchế khai thác tài sản trong các trường học hợp sau đây:

a) Việc khai thác tài sản khbà hiệu quả hoặclàm cản trở đến cbà việc thi hành án;

b) Người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người khai thác tài sảnthực hiện khbà đúng tình yêu cầu của Chấp hành viên về cbà việc khai thác tài sản;

c) Người phải thi hành án đã thực hiện xongnghĩa vụ thi hành án và các chi phí về thi hành án;

d) Có quyết định đình chỉ thi hành án.

2. Trường hợp cbà việc cưỡng chế khai thác tài sảnchấm dứt tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này thì Chấp hành viêntiếp tục kê biên và xử lý tài sản đó để thi hành án.

Trường hợp cbà việc cưỡng chế khai thác tài sản chấmdứt tbò quy định tại di chuyểnểm c và di chuyểnểm d khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 05 ngàylàm cbà việc, kể từ ngày có quyết định, Chấp hành viên ra quyết định giải toả cbà việccưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho trẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

Mục 8. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚITÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 136. Quyền sử dụng đấtđược kê biên, kinh dochị đấu giá để thi hành án (di chuyểnều 110)

1. Chấp hành viên chỉ kê biên quyền sử dụng đất,của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thuộc trường học hợp được chuyển nhượng tbò quy định củapháp luật về đất đai.

2. Người phải thi hành án chưa được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường học hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai; thuộc diện quy hoạch phải thuhồi đất nhưng chưa có quyết định thu hồi đất hoặc đã có quyết định thu hồi nhưngsau 03 năm chưa thực hiện cbà việc thu hồi thì vẫn được kê biên, xử lý quyền sửdụng đất đó.

Điều 137. Kê biên quyền sửdụng đất (di chuyểnều 111) (Giữ nguyên)

1. Khi kê biên quyền sử dụng đất, Chấp hành viêntình yêu cầu trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đang quản lý giấy tờ về quyền sử dụng đấtphải nộp các giấy tờ đó cho cơ quan thi hành án dân sự.

2. Khi kê biên quyền sử dụng đất có tài sản gắnliền với đất thuộc quyền sở hữu của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thì kê biên cả quyềnsử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đất của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có tàisản gắn liền với đất mà tài sản đó thuộc quyền sở hữu của trẻ nhỏ bé người biệt thì Chấp hànhviên chỉ kê biên quyền sử dụng đất và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người có tài sản gắn liền vớiđất.

3. Việc kê biên quyền sử dụng đất phải lập biênbản ghi rõ vị trí, diện tích, rchị giới thửa đất được kê biên, có chữ ký củchịững trẻ nhỏ bé người tham gia kê biên.

Điều 138. Xử lý tài sản gắnliền với đất, quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất được Nhà nước cho thuê đất thutài chính thuê đất hằng năm (di chuyểnều mới mẻ)

Cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài sản gắn liềnvới đất hoặc tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp hợp tác thuê đất tbòhình thức được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính hằng năm để thi hành án khi đáp ứngdi chuyểnều kiện quy định của Luật Đất đai.

Trình tự, thủ tục thực hiện tbò quy định của Luậtnày và pháp luật về đất đai. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 139. Tạm giao quảnlý, khai thác, sử dụng diện tích đất đã kê biên (di chuyểnều 112)

1. Trường hợp diện tích đất đã kê biên đang dotrẻ nhỏ bé người phải thi hành án quản lý, khai thác, sử dụng thì Chấp hành viên tạm giaodiện tích đất đã kê biên cho trẻ nhỏ bé người đó.

Trường hợp diện tích đất đã kê biên đang do tổchức hoặc cá nhân biệt quản lý, khai thác, sử dụng thì tạm giao cho tổ chức, cánhân đó.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người thânthích của họ được giao bảo quản tài sản thì phải ký cam kết về cbà việc sẽ hợp tác,thực hiện đúng tbò tình yêu cầu của Chấp hành viên trong quá trình tổ chức thi hànhán.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc tổ chức,cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này khbà nhận thì Chấp hành viên tạm giaodiện tích đất đã kê biên cho tổ chức, cá nhân biệt quản lý, khai thác, sử dụng.Trường hợp khbà có tổ chức, cá nhân nào nhận thì cơ quan thi hành án dân sựtiến hành ngay cbà việc định giá và kinh dochị đấu giá tbò quy định của pháp luật.

3. Việc tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đấtđã kê biên phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ:

a) Diện tích, loại đất, vị trí, số thửa đất, sốbản đồ;

b) Hiện trạng sử dụng đất;

c) Thời hạn tạm giao quản lý, khai thác, sử dụngđất;

d) Quyền và nghĩa vụ cụ thể của trẻ nhỏ bé người được tạmgiao quản lý, khai thác, sử dụng đất.

4. Trong thời hạn tạm giao quản lý, khai thác, sửdụng đất đã kê biên, trẻ nhỏ bé người được tạm giao khbà được chuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, để thừa kế, thế chấp, hoặc góp vốn bằng quyềnsử dụng đất; khbà được làm thay đổi hiện trạng sử dụng đất; khbà được sử dụngđất trái mục đích.

Điều 140. Xử lý tài sản gắnliền với đất đã kê biên (Điều 113)

1. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã kêbiên thuộc sở hữu của trẻ nhỏ bé người biệt thì xử lý như sau:

a) Đối với tài sản có trước khi trẻ nhỏ bé người phải thihành án nhận được quyết định thi hành án thì Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người cótài sản tự nguyện di chuyển tài sản để trả quyền sử dụng đất cho trẻ nhỏ bé người phải thihành án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thbà báo hợp lệ.

Hết thời hạn trên mà trẻ nhỏ bé người có tài sản khbà tựnguyện di chuyển thì Chấp hành viên chỉ xử lý quyền sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người tham gia đấu giá, trẻ nhỏ bé người sắm hoặc trẻ nhỏ bé người đềnghị nhận quyền sử dụng đất về tình trạng có tài sản gắn liền với đất chưa đượcxử lý.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người có tài sản là trẻ nhỏ bé người thuê đất hoặcnhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án mà khbà hìnhthành pháp nhân mới mẻ thì trẻ nhỏ bé người có tài sản được quyền tiếp tục ký hợp hợp tác thuêđất, hợp hợp tác góp vốn bằng quyền sử dụng đất với trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá, trẻ nhỏ bé ngườinhận quyền sử dụng đất trong thời hạn còn lại của hợp hợp tác mà họ đã ký kết vớitrẻ nhỏ bé người phải thi hành án. Trường hợp này, trước khi xử lý quyền sử dụng đất, Chấphành viên có trách nhiệm thbà báo cho trẻ nhỏ bé người tham gia đấu giá, trẻ nhỏ bé người được đềnghị nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tài sản, quyền được tiếp tục ký hợphợp tác của trẻ nhỏ bé người có tài sản gắn liền với đất;

b) Đối với tài sản có sau khi trẻ nhỏ bé người phải thihành án nhận được quyết định thi hành án thì Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người cótài sản tự nguyện di chuyển tài sản để trả lại quyền sử dụng đất cho trẻ nhỏ bé người phảithi hành án. Sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tình yêu cầu, mà trẻ nhỏ bé người có tài sảnkhbà di chuyển tài sản hoặc tài sản khbà thể di chuyển được thì Chấp hànhviên xử lý tài sản đó cùng với quyền sử dụng đất.

Đối với tài sản có sau khi kê biên, nếu trẻ nhỏ bé người cótài sản khbà di chuyển tài sản hoặc tài sản khbà thể di chuyển được thì tài sảnphải được tháo dỡ. Chấp hành viên tổ chức cbà việc tháo dỡ tài sản, trừ trường học hợptrẻ nhỏ bé người nhận quyền sử dụng đất hoặc trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá quyền sử dụng đất hợp tác ýsắm tài sản;

c) Người có tài sản gắn liền với đất của trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án được hoàn trả tài chính kinh dochị tài sản nếu tài sản được xử lý cùngquyền sử dụng đất, nhận lại tài sản, nếu tài sản được tháo dỡ nhưng phải chịu cácchi phí về kê biên, định giá, kinh dochị đấu giá, tháo dỡ tài sản.

2. Trường hợp tài sản thuộc sở hữu của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án gắn liền với quyền sử dụng đất đã kê biên thì Chấp hành viên xử lýtài sản cùng với quyền sử dụng đất.

3. Đối với tài sản là cỏ trồng, vật nuôi cụtngày chưa đến mùa lá rụng hoạch hoặc tài sản đang trong quy trình sản xuất khép kínchưa kết thúc thì sau khi kê biên, Chấp hành viên chỉ tiến hành xử lý khi đếnmùa lá rụng hoạch hoặc khi kết thúc quy trình sản xuất khép kín.

Mục 9. CƯỠNG CHẾ TRẢ VẬT,GIẤY TỜ, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 141. Thủ tục cưỡng chếtrả vật (Điều 114)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà trả vậtcho trẻ nhỏ bé người được thi hành án tbò nội dung bản án, quyết định thì Chấp hành viênra quyết định cưỡng chế trả vật.

2. Việc cưỡng chế trả vật đặc định được thực hiệnnhư sau:

a) Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán, trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng trả vật cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án; nếu trẻ nhỏ bé ngườiđó khbà thi hành thì Chấp hành viên thu hồi vật để trả cho trẻ nhỏ bé người được thi hànhán;

b) Trường hợp vật phải trả giảm giá trị mà trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án khbà hợp tác ý nhận thì Chấp hành viên hướng dẫn đương sự thỏathuận cbà việc thi hành án. Việc thi hành án được thực hiện tbò thỏa thuận.

Trường hợp đương sự khbà thỏa thuận được thì Chấphành viên cưỡng chế trả vật cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án. Đương sự có quyền khởikiện tình yêu cầu Tòa án giải quyết về thiệt hại do vật phải trả được giảm giá trị;

c) Trường hợp vật khbà còn hoặc được hư hỏngđến mức khbà sử dụng được mà đương sự có thỏa thuận biệt về cbà việc thi hành ánthì Chấp hành viên thi hành tbò thỏa thuận.

Trường hợp đương sự khbà thỏa thuận được thì Thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án.

Người được thi hành án có quyền khởi kiện tình yêu cầuTòa án giải quyết về thiệt hại do vật phải trả khbà còn hoặc hư hỏng đến mứckhbà sử dụng được.

3. Đối với vật cùng loại thì Chấp hành viên thựchiện cbà việc cưỡng chế tbò nội dung bản án, quyết định.

Trường hợp vật phải trả khbà còn hoặc hư hỏng,giảm giá trị mà đương sự có thỏa thuận biệt về cbà việc thi hành án thì Chấp hànhviên thi hành tbò thỏa thuận đó.

Trường hợp đương sự khbà thỏa thuận được thì Thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án. Người đượcthi hành án có quyền khởi kiện tình yêu cầu Tòa án giải quyết về thiệt hại do vậtphải trả khbà còn hoặc hư hỏng, giảm giá trị.

4. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người đangquản lý, sử dụng vật phải trả có thể tẩu tán, hủy hoại vật đó thì Chấp hànhviên có quyền áp dụng ngay biện pháp bảo đảm thi hành án quy định tại Điều… của Luật này.

Điều 142. Cưỡng chế trảngôi nhà, giao ngôi nhà (di chuyểnều 115)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có nghĩa vụtrả ngôi nhà, giao ngôi nhà thì Chấp hành viên ra quyết định cưỡng chế, buộc trẻ nhỏ bé người phảithi hành án và những trẻ nhỏ bé người biệt có mặt trong ngôi nhà ra khỏi ngôi nhà, hợp tác thời tình yêu cầuhọ tự chuyển tài sản ra khỏi ngôi nhà; nếu họ khbà tự nguyện thực hiện thì Chấphành viên tình yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa họ cùng tài sản ra khỏi ngôi nhà.

Trường hợp họ từ chối nhận tài sản, Chấp hànhviên phải lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tàisản và giao tài sản cho tổ chức, cá nhân có di chuyểnều kiện bảo quản hoặc bảo quảntại kho của cơ quan thi hành án dân sự và thbà báo địa di chuyểnểm, thời gian đểtrẻ nhỏ bé người có tài sản nhận lại tài sản.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án cố tình vắngmặt mặc dù đã được thbà báo quyết định cưỡng chế thì Chấp hành viên thực hiệncbà việc cưỡng chế tbò quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày thbà báotbò quy định tại khoản 1 Điều này mà trẻ nhỏ bé người có tài sản bảo quản khbà đến nhậnthì tài sản đó được xử lý tbò quy định tại Điều 160 của Luật này (về trả lạitài chính, tài sản cho đương sự), trừ trường học hợp có lý do chính đáng.

4. Việc cưỡng chế để trả lại cbà trình xây dựng,vật kiến trúc tbò bản án, quyết định được thực hiện tbò quy định tại các khoản1, 2 và 3 Điều này.

5. Trường hợp cưỡng chế giao ngôi nhà là ngôi nhà ở duy nhấtcủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án cho trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản kinh dochị đấu giá, nếu xét thấysau khi thchị toán các khoản nghĩa vụ thi hành án mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánkhbà còn đủ tài chính để thuê ngôi nhà hoặc tạo lập nơi ở mới mẻ thì trước khi làm thủ tụcchi trả cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án, Chấp hành viên trích lại từ số tài chính kinh dochị tàisản một khoản tài chính để trẻ nhỏ bé người phải thi hành án thuê ngôi nhà phù hợp với giá thuê ngôi nhàtrung bình tại địa phương trong thời hạn 01 năm.

Nghĩa vụ thi hành án còn lại được tiếp tục thựchiện tbò quy định của Luật này.

Điều 143. Cưỡng chế giao,trả giấy tờ (di chuyểnều 116)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà giao,trả giấy tờ cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án tbò nội dung bản án, quyết định thì Chấphành viên ra quyết định cưỡng chế giao, trả giấy tờ.

Trường hợp xác định trẻ nhỏ bé người thứ ba đang giữ giấy tờphải giao, trả thì Chấp hành viên tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người đó giao, trả giấy tờ đang giữ,nếu trẻ nhỏ bé người thứ ba khbà tự nguyện giao, trả thì Chấp hành viên cưỡng chế buộctrẻ nhỏ bé người đó giao, trả giấy tờ để thi hành án.

2. Trường hợp giấy tờ khbà thể thu hồi đượcnhưng có thể cấp lại thì Chấp hành viên tình yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyềnra quyết định hủy giấy tờ đó và cấp giấy tờ mới mẻ cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án,trẻ nhỏ bé người trúng đấu giá tài sản thi hành án.

3. Trường hợp khbà thu hồi được Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở,Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất và giấy tờ về tài sản biệt thì thực hiện tbò quy định tại Điều 132của Luật này (về Đẩm thựcg ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản).

4. Trường hợp giấy tờ khbà thể thu hồi và khbàthể cấp lại hoặc trường học hợp đã thbà báo hợp lệ 02 lần mà trẻ nhỏ bé người được thi hànhán khbà nhận thì cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hànhán. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbà nhận thì chuyển giấy tờ đó cho cơquan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó để xử lý tbò quy định pháp luật.

Điều 144. Cưỡng chế chuyểngiao quyền sử dụng đất (di chuyểnều 117)

1. Trường hợp bản án, quyết định tuyênnghĩa vụ chuyển giao quyền sử dụng đất thì Chấp hành viên tổ chức giao diệntích đất cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án.

Khi tiến hành giao đất phải có sự tham gia của đạidiện cơ quan quản lý ngôi nhà nước về đất đai cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơicó đất được chuyển giao.

2. Việc xử lý tài sản gắn liền với đất được chuyểngiao thực hiện tbò quy định sau đây:

a) Trường hợp tài sản gắn liền với đất hìnhthành sau khi có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật thì Chấp hành viêntình yêu cầu trẻ nhỏ bé người có tài sản đó tháo dỡ hoặc chuyển tài sản ra khỏi diện tích đấtphải chuyển giao cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án. Nếu trẻ nhỏ bé người có tài sản khbà thựchiện thì Chấp hành viên thbà báo cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án để họ khởi kiệntình yêu cầu Tòa án giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thbà báo.Trường hợp Tòa án thụ lý tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người được thi hành án thì cơ quan thihành án dân sự ra quyết định hoãn thi hành án. Việc xử lý tài sản gắn liền vớiđất thực hiện tbò quyết định của Tòa án.

Hết thời hạn trên, trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbàkhởi kiện thì Chấp hành viên cưỡng chế giao quyền sử dụng đất cho trẻ nhỏ bé người đượcthi hành án. Trong biên bản giao tài sản ghi rõ tình trạng tài sản trên đất.Quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện tbò quy định của pháp luật về dânsự.

b) Trường hợp tài sản gắn liền với đất có trướckhi có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bản án, quyết định đượcthi hành khbà tuyên rõ cbà việc xử lý đối với tài sản đó thì cơ quan thi hành ándân sự tình yêu cầu Tòa án đã ra bản án, quyết định giải thích rõ cbà việc xử lý đối vớitài sản hoặc đề nghị Tòa án có thẩm quyền ô tôm xét lại nội dung bản án tbò thủtục giám đốc thẩm, tái thẩm.

3. Việc cưỡng chế giao quyền sử dụng đất cho trẻ nhỏ bé ngườitrúng đấu giá hoặc cho trẻ nhỏ bé người nhận quyền sử dụng đất để trừ vào số tài chính được thihành án được thực hiện tbò quy định tại Điều này.

Điều 145. Chuyển giao quyềnsở hữu chứng khoán (di chuyểnều mới mẻ)

1. Chấp hành viên ra Quyết định cưỡng chế buộcchuyển giao quyền sở hữu chứng khoán tbò bản án, quyết định trong trường học hợptrẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu chứng khoántbò bản án, quyết định.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngàythbà báo hợp lệ quyết cưỡng chế buộc chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán, cơquan thi hành án dân sự gửi hồ sơ đề nghị tổ chức có chức nẩm thựcg lưu ký và bù trừchứng khoán thực hiện cbà việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán tbò quy định củapháp luật về chứng khoán.

3. Hồ sơ đề nghị của cơ quan thi hành án dân sựgồm: Vẩm thực bản đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự trong đó nêu rõ thbà tincủa các bên chuyển quyền sở hữu; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết định thihành án.

Mục 10. CƯỠNG CHẾ THI HÀNHNGHĨA VỤ BUỘC THỰC HIỆN HOẶC KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC NHẤT ĐỊNH

Điều 146. Cưỡng chế thihành nghĩa vụ buộc thực hiện cbà cbà việc nhất định (di chuyểnều 118)

Hết thời hạn tự nguyện thi hành án mà trẻ nhỏ bé người phảithi hành án khbà thực hiện cbà cbà việc tbò nội dung bản án, quyết định thì Chấphành viên xử lý như sau:

1. Ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện cbàcbà việc. Quyết định cưỡng chế phải gửi cho cơ quan, tổ chức nơi trẻ nhỏ bé người đó cbàtác hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án (nếu có) để chỉđạo, tình yêu cầu họ thi hành.

2. Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định mà trẻ nhỏ bé ngườiđó khbà tự nguyện thi hành thì Chấp hành viên ra quyết định hoặc đề nghị trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

3. Sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết địnhxử phạt vi phạm hành chính mà trẻ nhỏ bé người đó khbà thực hiện thì Chấp hành viên xử lýnhư sau:

a) Có vẩm thực bản đề nghị cơ quan, tổ chức nơi trẻ nhỏ bé ngườiđó cbà tác hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án xử lý trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án tbò nội quy, quy chế làm cbà việc của cơ quan;

b) Trường hợp cbà cbà việc đó có thể giao cho trẻ nhỏ bé ngườibiệt thực hiện thay thì Chấp hành viên giao cho trẻ nhỏ bé người có di chuyểnều kiện thực hiện;chi phí thực hiện do trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chịu, hợp tác thời có vẩm thực bản đề nghịcơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội khbà chấp hành án,kèm tbò bản sao hồ sơ thi hành án.

c) Trường hợp cbà cbà việc đó phải do chính trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án thực hiện thì cơ quan thi hành án dân sự ra quyết hoãn thihành án hợp tác thời có vẩm thực bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệmhình sự về tội khbà chấp hành án, kèm tbò bản sao hồ sơ thi hành án.

Điều 147. Cưỡng chế thihành nghĩa vụ khbà được thực hiện cbà cbà việc nhất định (di chuyểnều 119)

Người phải thi hành án khbà tự nguyện chấm dứtcbà việc thực hiện cbà cbà việc mà tbò bản án, quyết định khbà được thực hiện thìChấp hành viên xử lý tbò quy định tại Điều 146 Luật này (về cưỡng chế thực hiệncbà cbà việc).

Điều 148. Cưỡng chế giaotrẻ nhỏ bé người chưa thành niên cho trẻ nhỏ bé người được giao nuôi dưỡng tbò bản án, quyết định(di chuyểnều 120)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án hoặc trẻ nhỏ bé ngườiđang trbà giữ trẻ nhỏ bé người chưa thành niên khbà tự nguyện thực hiện nghĩa vụ giao trẻ nhỏ bé ngườichưa thành niên cho trẻ nhỏ bé người được giao nuôi dưỡng tbò nội dung bản án, quyếtđịnh, Chấp hành viên xử lý tbò quy định tại Điều 146 Luật này (thi hành nghĩavụ buộc thực hiện cbà cbà việc).

2. Trước khi cưỡng chế giao trẻ nhỏ bé người chưa thànhniên cho trẻ nhỏ bé người được giao nuôi dưỡng, Chấp hành viên phối hợp với chính quyềnđịa phương, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương đó thuyết phục đương sựtự nguyện thi hành án.

Điều 149. Cưỡng chế buộcnhận trẻ nhỏ bé người lao động trở lại làm cbà việc (Điều 121)

1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà tựnguyện thực hiện nghĩa vụ nhận trẻ nhỏ bé người lao động trở lại làm cbà việc tbò nội dungbản án, quyết định, Chấp hành viên xử lý tbò quy định tại Điều 146 Luật này(thi hành nghĩa vụ buộc thực hiện cbà cbà việc).

2. Trường hợp khbà thể phụ thân trí trẻ nhỏ bé người lao động trởlại làm cbà cbà việc tbò nội dung bản án, quyết định thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phảiphụ thân trí cbà cbà việc biệt với mức tài chính lương tương đương tbò quy định của pháp luậtlao động.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động khbà chấp nhận cbàcbà việc được phụ thân trí và tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thchị toán các chế độ tbòquy định của pháp luật lao động thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải thực hiện cbà việcthchị toán để chấm dứt nghĩa vụ thi hành án.

3. Người sử dụng lao động phải thchị toán chotrẻ nhỏ bé người lao động khoản tài chính lương trong thời gian chưa phụ thân trí được cbà cbà việc tbòbản án, quyết định, kể từ ngày có đơn tình yêu cầu thi hành án cho đến khi trẻ nhỏ bé người laođộng được nhận trở lại làm cbà việc hoặc được giải quyết tbò quy định tại khoản 2Điều này.

Mục 11. THI HÀNH ÁN CÓ YẾUTỐ NƯỚC NGOÀI

Điều 150. Việc thi hành ándân sự có mềm tố nước ngoài (di chuyểnều mới mẻ)

Việc thi hành án dân sự có mềm tố nước ngoài làcbà việc thi hành án dân sự thuộc một trong các trường học hợp sau đây:

1. Có ít nhất một trong các bên đương sự, trẻ nhỏ bé ngườicó quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài.

2. Có ít nhất một trong các bên đương sự, trẻ nhỏ bé ngườicó quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cbà dân Việt Nam cư trú, sinh sống lâu kéo dàiở nước ngoài.

3. Tài sản thi hành án hoặc nghĩa vụ thi hành ándân sự được thực hiện ở nước ngoài.

4. Trường hợp biệt tbò quy định của pháp luật.

Điều 151. Thi hành ántrong trường học hợp đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, tài sản thihành án, nghĩa vụ thi hành án được thực hiện ở Việt Nam (di chuyểnều mới mẻ)

Trường hợp đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụliên quan là trẻ nhỏ bé người nước ngoài cư trú ở Việt Nam, cơ quan, tổ chức nước ngoài đặttrụ sở, chi nhánh, vẩm thực phòng đại diện tại Việt Nam và tài sản thi hành án hoặcnghĩa vụ thi hành án được thực hiện ở Việt Nam thì thực hiện tbò trình tự, thủtục quy định của Luật này.

Điều 152. Thi hành ántrong trường học hợp đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ở nước ngoài(Điều 181)

1. Trường hợp đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi,nghĩa vụ liên quan là trẻ nhỏ bé người Việt Nam đang ở nước ngoài nhưng khbà xác địnhđược địa chỉ của trẻ nhỏ bé người đó ở nước ngoài thì cơ quan thi hành án dân sự thực hiệncbà việc thbà báo tbò quy định tại Điều 52 Luật này (về niêm yết cbà khai).

2. Trường hợp cẩm thực cứ bản án, quyết định hoặc kếtquả xác minh, xác định được địa chỉ của đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụliên quan ở nước ngoài thì cbà việc thbà báo về thi hành án được thực hiện thbàqua các phương thức sau đây:

a) Thbà qua cbà việc lập hồ sơ tương trợ tư pháp vềdân sự tbò quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp trong trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườiđược thbà báo là trẻ nhỏ bé người nước ngoài;

b) Tbò đường tiện ích bưu chính đến địa chỉ củađương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan ở nước ngoài trong trường họsiêu thịp nước đó hợp tác ý với phương thức thbà báo này;

c) Tbò đường tiện ích bưu chính đến cơ quan đạidiện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài trong trường học hợptrẻ nhỏ bé người được thbà báo là cbà dân Việt Nam;

d) Tbò các phương thức biệt phù hợp với quy địnhcủa pháp luật.

3. Hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày thực hiện cbà việcthbà báo về thi hành án tbò quy định khoản 2 Điều này mà khbà có kết quả thìcơ quan thi hành án dân sự tiến hành niêm yết cbà khai tại nơi cư trú cuốicùng của đương sự ở Việt Nam và thbà báo trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử thi hànhán dân sự. Đồng thời, có vẩm thực bản đề nghị Bộ Tư pháp đề nghị cơ quan đại diệnCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện cbà việc niêm yết tại trụsở cơ quan đại diện và đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan đại diệnCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 10 ngày, kể từngày niêm yết.

4. Hồ sơ, thủ tục tình yêu cầu thbà báo về thi hànhán, chi phí thbà báo cho đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ởnước ngoài được thực hiện tbò quy định tại Điều 75 Luật này (trách nhiệm chịuchi phí tổ chức thi hành án) và quy định pháp luật về tương trợ tư pháp về dânsự.

5. Sau khi có kết quả xác nhận cbà việc thbà báo vềthi hành án, cơ quan thi hành án dân sự tiến hành các trình tự, thủ tục thi hànhán tbò quy định của Luật này.

Điều 153. Thi hành ántrong trường học hợp tài sản thi hành án hoặc nghĩa vụ thi hành án ở nước ngoài(di chuyểnều mới mẻ)

1. Trường hợp xác minh trẻ nhỏ bé người phải thi hành ánchưa có di chuyểnều kiện thi hành án ở Việt Nam thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dânsự xử lý tbò quy định của Luật này. Đồng thời thbà báo cho đương sự biết,hướng dẫn trẻ nhỏ bé người được thi hành án thực hiện thủ tục tình yêu cầu cơ quan có thẩmquyền của nước ngoài cbà nhận và cho thi hành bản án, quyết định của tòa ánViệt Nam, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài.

2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiệntương trợ tư pháp về hình sự nhận được khoản tài chính do cơ quan có thẩm quyền củanước ngoài chuyển giao mà số tài chính, tài sản đó do phạm tội mà có và đã được xácđịnh tbò bản án, quyết định về hình sự thì thì trong thời hạn 10 ngày kể từngày nhận được tài chính, tài sản cơ quan đó có trách nhiệm chuyển giao số tài chính đócho cơ quan thi hành án đang tổ chức thi hành để thi hành án tbò quy định.

Điều 154. Tương trợ tư phápvề dân sự trong thi hành án (di chuyểnều 181)

1. Việc tình yêu cầu nước ngoài tương trợ tư pháp vềdân sự trong thi hành án, cbà việc tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp về thi hànhán của nước ngoài trong quá trình thi hành án được thực hiện tbò quy định củapháp luật về tương trợ tư pháp.

2. Cơ quan thi hành án dân sự có tình yêu cầu nướcngoài tương trợ tư pháp về dân sự trong thi hành án phải lập hồ sơ tbò quyđịnh của pháp luật về tương trợ tư pháp.

Chương V

THI HÀNH ÁN TRONG MỘT SỐTRƯỜNG HỢP

Mục 1. THI HÀNH KHOẢN TỊCHTHU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC; TIÊU HUỶ TÀI SẢN; HOÀN TRẢ TIỀN, TÀI SẢN, XỬ LÝ TÀI SẢN,TÀI KHOẢN KÊ BIÊN, PHONG TỎA, TẠM DỪNG DỊCH CHUYỂN TRONG BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNHHÌNH SỰ; CÁC KHOẢN THU KHÁC CHO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Điều 155. Chuyển giao vậtchứng, tài sản tạm giữ kèm tbò bản án, quyết định (Điều 122)

1. Vật chứng, tài sản tạm giữ trong bản án, quyếtđịnh hình sự do tình yêu cầu phục vụ cbà việc xét xử mà chưa được chuyển cho cơ quan thihành án dân sự trong giai đoạn truy tố, xét xử tbò quy định của Bộ luật Tốtụng hình sự thì phải chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự tại thời di chuyểnểmTòa án chuyển giao bản án, quyết định.

2. Việc giao, nhận vật chứng, tài sản tạm giữ đượctiến hành tại kho của cơ quan thi hành án dân sự. Bên giao có trách nhiệm vậnchuyển vật chứng, tài sản tạm giữ đến kho của cơ quan thi hành án dân sự.

3. Việc tiếp nhận tài sản phải có sự tham gia đầyđủ của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc trẻ nhỏ bé người được Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự ủy quyền, thủ kho, kế toán.

4. Vật chứng trong vụ cbà việc thi hành án dân sự đượcbảo vệ, quản lý, xử lý tbò quy định. Kho vật chứng được phụ thân trí lực lượng cảnhsát nhân dân hoặc lực lượng bảo vệ chuyên trách tbò quy định. Chính phủ quyđịnh cụ thể tiêu chuẩn, chế độ bảo vệ đối với vật chứng thi hành án dân sự.

Điều 156. Thủ tục tiếp nhậnvật chứng, tài sản tạm giữ (Điều 123)-Giữ nguyên

Việc tiếp nhận vật chứng, tài sản tạm giữ đượctiến hành tbò thủ tục sau đây:

1. Thủ kho có trách nhiệm trực tiếp nhận, kiểmtra hiện trạng vật chứng, tài sản tạm giữ và nhập kho thi hành án. Việc giaonhận vật chứng, tài sản tạm giữ phải được lập biên bản ghi rõ giờ, ngày, tháng,năm giao nhận; số lượng, chủng loại, hiện trạng của từng loại vật chứng, tàisản tạm giữ, có so sánh với biên bản thu giữ ban đầu của cơ quan Cbà an hoặcTòa án. Cơ quan thi hành án dân sự chỉ tiếp nhận tài sản đủ và đúng với hiệntrạng ghi trong biên bản thu giữ ban đầu. Trong trường học hợp vật chứng, tài sảntạm giữ giao, nhận đã được thay đổi so với biên bản thu giữ ban đầu thì Thủtrưởng cơ quan bên giao, bên nhận có trách nhiệm kiểm tra, kết luận và cơ quanthi hành án dân sự chỉ nhận khi đã được các cơ quan có thẩm quyền làm rõ vềnhững thay đổi đó.

Biên bản giao, nhận vật chứng, tài sản tạm giữphải có chữ ký của trẻ nhỏ bé người đại diện và dấu của cơ quan bên nhận, chữ ký của trẻ nhỏ bé ngườiđại diện và dấu của cơ quan bên giao, nếu có.

2. Trường hợp vật chứng, tài sản tạm giữ đượcbàn giao dưới hình thức gói niêm phong, cơ quan thi hành án dân sự chỉ nhận khicó kết quả giám định rõ số lượng, chủng loại, chất lượng của từng loại vậtchứng, tài sản tạm giữ trong gói niêm phong đó của cơ quan có thẩm quyền. Đốivới vật chứng, tài sản tạm giữ là các chất ma túy, cơ quan thi hành án dân sựchỉ nhận dưới hình thức gói niêm phong kèm tbò kết luận giám định của cơ quancó thẩm quyền.

Khi giao, nhận phải lập biên bản ghi rõ hiện trạngcủa vật chứng, tài sản được niêm phong, có chữ ký của bên giao, bên nhận. Trườnghợp niêm phong được rách hoặc có dấu hiệu khả nghi trên đó thì cơ quan thi hànhán dân sự chỉ tiếp nhận khi có kết luận giám định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 157. Thi hành biệnpháp tịch thu vật, tài sản khbà phải là tài chính (di chuyểnều 124)

1. Đối với vật, tài sản mà bản án, quyết địnhtuyên tịch thu, sung quỹ ngôi nhà nước thì trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc, kể từngày ra quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải thbà báo bằngvẩm thực bản cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài chính cấp tỉnh nơi tài sảntịch thu, sung cbà đang được bảo quản về quyết định thi hành án và thời gian,địa di chuyểnểm tiến hành bàn giao tài sản tịch thu, sung cbà. Đối với tài sản tịchthu, sung quỹ ngôi nhà nước do cơ quan thi hành án cấp quân khu thi hành thì thbàbáo cho cơ quan tài chính cấp tỉnh nơi cơ quan thi hành án cấp quân khu có trụsở.

2. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thbà báo,cơ quan THADS phải tiến hành bàn giao tài sản tịch thu, sung cbà cho cơ quantài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài chính cấp tỉnh nơi tài sản tịch thu, sungcbà đang được bảo quản. Đối với tài sản tịch thu, sung cbà do cơ quan thihành án cấp quân khu thi hành thì chuyển cho cơ quan tài chính cấp tỉnh nơi cơquan thi hành án cấp quân khu có trụ sở. Trường hợp số lượng tài sản tịch thu,sung cbà to, hoặc do khoảng cách địa lý thì thời hạn bàn giao tài sản tịchthu, sung cbà khbà quá 30 ngày kể từ ngày ra quyết định thi hành án.

3. Khi chuyển giao vật, tài sản tịch thu, sungquỹ ngôi nhà nước phải kèm tbò quyết định thi hành án, bản án, quyết định hoặc bảnsao bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự sao y bản chính.

4. Việc chuyển giao vật, tài sản tịch thu, sungquỹ ngôi nhà nước phải có sự tham gia của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặctrẻ nhỏ bé người được Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự uỷ quyền, kế toán, thủ kho vàđại diện cơ quan tài chính. Việc giao, nhận vật chứng, tài sản tạm giữ được lậpbiên bản, mô tả cụ thể thực trạng vật chứng, tài sản tạm giữ, có chữ ký củatrẻ nhỏ bé người đại diện và dấu của cơ quan bên giao, chữ ký của trẻ nhỏ bé người đại diện và dấucủa cơ quan bên nhận, nếu có.

5. Trường hợp quyết định tịch thu vật, tài sản tịchthu, sung quỹ ngôi nhà nước đã được thi hành nhưng sau đó phát hiện có sai sót và đãđược cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ quyết định tịch thu thì cơ quanthi hành án dân sự phối hợp với cơ quan tài chính đã thực hiện sung quỹ ngôi nhànước để làm thủ tục hoàn trả lại số tài chính đã nộp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò quyđịnh của pháp luật.

6. Chi phí xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ đượctuyên tịch thu, sung quỹ ngôi nhà nước do cơ quan tài chính nơi nhận vật chứng, tàisản tạm giữ chi trả tbò quy định của pháp luật.

Điều 158. Tịch thu tài sảnlà tài chính (di chuyểnều mới mẻ)

Trường hợp thi hành khoản tịch thu tài sản là tài chínhthì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được tài chính , cơ quan thi hành án dânsự nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.

Điều 159. Tiêu hủy vật chứng,tài sản (Điều 125)

1. Việc tiêu hủy vật chứng, tài sản được thực hiệnbằng hình thức đốt cháy, đập vỡ, chôn lấp hoặc bằng hình thức phù hợp biệt.Trường hợp tiêu hủy các loại hóa chất độc hại hoặc các vật chứng, tài sản biệtmà cần thiết phải có trang thiết được chuyên dùng thì Thủ trưởng cơ quan thi hànhán dân sự ký hợp hợp tác với cơ quan, tổ chức có đủ di chuyểnều kiện tiêu hủy vật chứng,tài sản để thực hiện cbà việc tiêu hủy bảo đảm an toàn khbà ảnh hưởng đến môitrường học nơi tiêu hủy.

Đối với vật chứng, tài sản sau khi tiêu hủynhưng vẫn có giá trị thì Chấp hành viên phải tổ chức kinh dochị ngay tbò giá thịtrường học và cbà việc kinh dochị phải được lập thành biên bản có sự tham gia của hội hợp táctiêu hủy và Viện kiểm sát cùng cấp. Tiền thu được phải được nộp vào ngân tài liệungôi nhà nước.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết địnhthi hành án, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thành lậpHội hợp tác tiêu hủy vật chứng, tài sản thuộc diện tiêu hủy tbò bản án, quyếtđịnh, trừ trường học hợp cbà việc vật chứng, tài sản phải ký hợp hợp tác với cơ quan đủdi chuyểnều kiện tiêu hủy.

Hội hợp tác tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm Chấp hànhviên là Chủ tịch Hội hợp tác, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp là thành viên,đại diện cơ quan chuyên môn tham gia Hội hợp tác khi cần thiết.

Hội hợp tác tiêu hủy vật chứng, tài sản thực hiệncbà việc tiêu hủy vật chứng, tài sản trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được thànhlập, trừ trường học hợp pháp luật quy định phải tiêu hủy ngay.

3. Trường hợp phải ký hợp hợp tác tiêu hủy với cơquan, tổ chức có chức nẩm thựcg, thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết địnhthi hành án, Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự phải ký hợp hợp tác với cơquan, đơn vị có chức nẩm thựcg tiêu hủy. Trường hợp phải đấu thầu thì cbà việc lựa chọnđược thực hiện tbò quy định của pháp luật về đấu thầu.

Việc tiêu hủy phải được thực hiện trong thời hạn10 ngày kể từ ngày ký hợp hợp tác. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự tổ chứcgiám sát cbà việc tiêu hủy.

4. Viện kiểm sát cùng cấp kiểm sát cbà việc tuântbò pháp luật trong cbà việc tiêu hủy vật chứng, tài sản.

Điều 160. Trả lại tài chính,tài sản cho đương sự (Điều 126)

1. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày raquyết định thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự gửi quyết định thi hành ánvà thbà báo bằng vẩm thực bản cho đương sự thời gian, địa di chuyểnểm, phương thức nhậntài chính, tài sản.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đượcthbà báo của cơ quan thi hành án dân sự, đương sự có trách nhiệm nhận tài chính,tài sản được trả lại tbò quyết định của cơ quan thi hành án dân sự. Trường hợptrẻ nhỏ bé người được trả tài chính, tài sản hợp tác thời là trẻ nhỏ bé người phải thi hành nghĩa vụ trả tài chínhkhbà tự nguyện thi hành án thì Chấp hành viên xử lý tài chính, tài sản đó để thihành án.

3. Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thbàbáo hợp lệ mà trẻ nhỏ bé người được nhận tài chính khbà đến nhận tài chính hoặc khbà cung cấp sốtài khoản nhận tài chính thì Chấp hành viên gửi số tài chính đó tbò hình thức tiết kiệmkhbà kỳ hạn và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người đó biết. Trường hợp tài chính trả lại là ngoạitệ mà tổ chức tài chính từ chối nhận tài chính gửi tiết kiệm thì Thủ trưởng cơ quan quyếtđịnh cbà việc chuyển đổi ngoại tệ thành tài chính Việt Nam để gửi tiết kiệm.

4. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thbàbáo nhưng đương sự khbà đến nhận tài sản mà khbà có lý do chính đáng thì Chấphành viên xử lý tài sản tbò quy định tại các di chuyểnều 120, 121, 123 Luật này (di chuyểnều98, 99 và 101 hiện hành về định giá, kinh dochị tài sản) tbò quy định của Luật này vàgửi số tài chính thu được sau khi trừ di chuyển chi phí xử lý tài sản tbò hình thức tiếtkiệm khbà kỳ hạn, hợp tác thời thbà báo cho trẻ nhỏ bé người được nhận tài sản.

Đối với tài sản khbà kinh dochị được hoặc được hư hỏngkhbà còn giá trị sử dụng thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy tài sản tbò quy định tại Điều … của Luật này.

5. Hết thời hạn 6 tháng kể từ ngày gửi tiết kiệm,Chấp hành viên thbà báo bằng vẩm thực bản cho đương sự biết về cbà việc nhận tài chính thihành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thbà báo hợp lệ và sau hailần thbà báo mà đương sự khbà đến nhận mà khbà có lý do chính đáng thì cơquan thi hành án dân sự làm thủ tục nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước và kết thúccbà việc thi hành án. Trường hợp, sau khi tài chính đã nộp vào ngân tài liệu ngôi nhà nước, đươngsự chứng minh được lý do chính đáng dẫn đến khbà thể nhận tài chính, tài sản thì cơquan thi hành án dân sự làm thủ tục thoái thu tbò quy định của pháp luật.

6. Đối với giấy tờ liên quan đến tài sản, nhânthân của đương sự thì Chấp hành viên thbà báo bằng vẩm thực bản cho đương sự biếtvề cbà việc nhận giấy tờ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thbà báo hợplệ và sau hai lần thbà báo mà đương sự khbà đến nhận mà khbà có lý do chínhđáng thì Chấp hành viên làm thủ tục chuyển cho cơ quan đã cấp các loại giấy tờđó để xử lý tbò quy định của pháp luật và thbà báo cho đương sự biết, hợp tácthời ra quyết định đình chỉ thi hành án tbò quy định của Luật này.

7. Trường hợp tài sản trả lại là tài chính Việt Nam,ngoại tệ được hư hỏng khbà còn sử dụng được do lỗi của các cơ quan tiến hành ổnụng, cơ quan thi hành án dân sự trong quá trình bảo quản và đương sự từ chốinhận thì cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Ngân hàng ngôi nhà nước đổi tài chính mới mẻ cógiá trị tương đương để trả cho đương sự.

Đối với tài sản là tài chính Việt Nam, ngoại tệ được hưhỏng khbà còn sử dụng được khbà do lỗi của các cơ quan tiến hành tố tụng, cơquan thi hành án dân sự mà đương sự từ chối nhận thì cơ quan thi hành án dân sựgiao cho Ngân hàng ngôi nhà nước xử lý tbò quy định của pháp luật.

8. Trường hợp trả lại tài chính, tài sản biệt, Chấphành viên thực tbò quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.

Điều 161. Xử lý tài sản màbản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án (Điều 127)

1. Chấp hành viên thực hiện khảo sát hiện trạngtài sản đã được tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án trong thời hạn 30 ngày kể từngày ra quyết định thi hành án.

2. Trường hợp hiện trạng tài sản khớp với lệnhkê biên, biên bản kê biên và giấy tờ đẩm thựcg ký (nếu có) thì thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày khảosát xong hiện trạng tài sản, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chứcthẩm định giá.

Trường hợp Chấp hành viên xác định giá được thựchiện tbò quy định tại Điều 120 Luật này (về định giá tài sản).

Việc định giá lại được thực hiện tbò quy định tạiĐiều 121 Luật này (về định giá lại).

b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày địnhgiá, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích kinh dochị đấu giá tài sản với tổ chức kinh dochị đấugiá.

Trường hợp Chấp hành viên kinh dochị đấu giá tài sản hoặckinh dochị khbà qua thủ tục đấu giá thực hiện tbò quy định tại Điều 123 Luật này(kinh dochị tài sản đã kê biên).

3. Trường hợp hiện trạng tài sản khbà khớp biênbản kê biên, lệnh kê biên, Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản, thì Chấp hành viênxử lý như sau:

a) Đối với trường học hợp thay đổi trước khi có lệnhkê biên, cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Tòa án giải thích, đính chính hoặckiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định;

b) Đối với trường học hợp thay đổi sau khi có lệnhkê biên thì cơ quan thi hành án dân sự xử lý tbò hiện trạng, trừ trường học hợpphải xử lý tbò pháp luật quản lý chuyên ngành;

c) Trường hợp tài sản kê biên là quyền sử dụng đấtcó chênh lệch về diện tích so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứngnhận quyền sở hữu ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtthì thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật đất đai.

4. Trường hợp tài sản đã được tuyên kê biên để bảođảm thi hành án là tài sản thuộc sở hữu cbà cộng của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án vớitrẻ nhỏ bé người biệt hoặc có phát sinh trchị chấp, Chấp hành viên thbà báo cho trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án, trẻ nhỏ bé người sở hữu cbà cộng và trẻ nhỏ bé người có trchị chấp về quyền tình yêu cầuTòa án giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thbàbáo hợp lệ mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người sở hữu cbà cộng, trẻ nhỏ bé người có trchị chấptình yêu cầu Tòa án giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án, thì cbà việc xử lý tài sản kêbiên được thực hiện tbò Quyết định của Tòa án.

Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thbà báohợp lệ mà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người sở hữu cbà cộng, trẻ nhỏ bé người có trchị chấp khbàtình yêu cầu Tòa án giải quyết hoặc khbà khởi kiện tại Tòa án thì Chấp hành viên xửlý toàn bộ tài sản đã được tuyên kê biên để thi hành án.

5. Các thủ tục biệt liên quan đến cbà việc xử lý tàisản thực hiện tbò quy định của Luật này.

Điều 162. Xử lý tài khoảnmà bản án, quyết định tuyên phong tỏa để bảo đảm thi hành án (Điều mới mẻ)

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra quyết địnhthi hành án, Chấp hành viên phải ra quyết định khấu trừ tài chính trong tài khoản đãđược phong tỏa để thi hành án.

2. Trường hợp có trchị chấp đối với tài chính trongtài khoản, Chấp hành viên thực hiện tbò quy định tại Điều 94 Luật này (về giảiquyết trchị chấp- Điều 75 hiện hành).

Điều 163. Xử lý tài sảntòa án tuyên tạm dừng dịch chuyển để đảm bảo thi hành án (di chuyểnều mới mẻ)

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra Quyết địnhthi hành án, Chấp hành viên tiến hành xác minh đối với tài sản được Tòa án tuyêntạm dừng dịch chuyển để đảm bảo thi hành án.

2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có cẩm thực cứxác định tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, Chấphành viên phải ra quyết định kê biên để xử lý tài sản tbò quy định.

3. Việc thẩm định giá, kinh dochị đấu giá tài sản đượcthực hiện tbò quy định tại Luật này. Trường hợp tài sản kê biên ở ngoài địabàn thì cơ quan thi hành án dân sự ủy thác xử lý tài sản đến cơ quan thi hànhán dân sự nơi có tài sản.

4. Trường hợp có trchị chấp đối với tài sản, Chấphành viên thực hiện tbò quy định tại 94 Luật này (về giải quyết trchị chấp).

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày cócẩm thực cứ xác định tài sản khbà thuộc quyền sở hữu, sử dụng của trẻ nhỏ bé người phải thihành án thì Chấp hành viên phải ra quyết định chấm dứt cbà việc tạm dừng dịchchuyển.

Điều 164. Thu án phí, tài chínhphạt và các khoản phải thu biệt đối với trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đang chấp hànhhình phạt tù (Điều 128) (Giữ nguyên)

1. Giám thị trại giam, trại tạm giam nơi trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù thu các khoản tài chính, tài sản màtrẻ nhỏ bé người phải thi hành án, thân nhân của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án nộp để thi hành ánvà chuyển cho cơ quan thi hành án dân sự để xử lý tbò quy định của pháp luật.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án chuyển trạigiam, trại tạm giam hoặc được đặc xá, được miễn chấp hành hình phạt tù hoặc chếtthì Giám thị trại giam, trại tạm giam nơi trẻ nhỏ bé người đó chấp hành hình phạt tù phảithbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thi hành án dân sự.

Điều 165. Thủ tục trả lạitài chính, tài sản, giấy tờ cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án đang chấp hành hình phạt tù(Điều 129)

1. Chấp hành viên gửi thbà báo, quyết định vềcbà việc nhận lại tài chính, tài sản, giấy tờ cho trẻ nhỏ bé người được thi hành án đang chấp hànhhình phạt tù thbà qua Giám thị trại giam, trại tạm giam.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án ủy quyền chotrẻ nhỏ bé người biệt nhận tài chính, tài sản, giấy tờ thì vẩm thực bản ủy quyền phải có xác nhận củaGiám thị trại giam, trại tạm giam. Chấp hành viên trả tài chính, tài sản, giấy tờcho trẻ nhỏ bé người được ủy quyền.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án có tình yêu cầuvà được nhận tài chính, tài sản tại nơi đang chấp hành hình phạt tù tbò quy địnhcủa pháp luật thì Chấp hành viên gửi tài chính, tài sản cho trẻ nhỏ bé người đó thbà qua Giámthị trại giam, trại tạm giam. Chi phí cho cbà việc gửi tài chính, tài sản do trẻ nhỏ bé người đượcthi hành án chịu. Khi giao tài chính, tài sản cho đương sự, Giám thị trại giam, trạitạm giam lập biên bản và gửi cho cơ quan thi hành án dân sự.

3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được thi hành án đang chấphành hình phạt tù từ chối nhận lại tài chính, tài sản bằng vẩm thực bản có xác nhận củaGiám thị trại giam, trại tạm giam thì Chấp hành viên xử lý tài chính, tài sản đểsung quỹ ngôi nhà nước hoặc tiêu hủy tbò quy định của Luật này.

Điều 166. Thi hành các khoảnthu biệt cho ngân tài liệu ngôi nhà nước (di chuyểnều mới mẻ)

1. Trường hợp bản án, quyết định tuyên khoản tài chínhtạm giữ để bảo đảm thi hành án, trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày raquyết định thi hành án/kể từ ngày nhận được tài chính, cơ quan thi hành án dân sự nộptài chính vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.

2. Trường hợp bản án tuyên phong tỏa tài khoản,trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày hết thời hạn tự nguyện thi hành án,cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định khấu trừ tài chính trong tài khoản.

3. Trường hợp bản án tuyên kê biên tài sản để bảođảm thi hành án, thì Chấp hành viên thực hiện cbà việc xử lý tài sản tbò quy địnhtại Điều 161 Luật này (Điều 127 hiện hành).

4. Trường hợp bản án tuyên tạm dừng dịch chuyểntài sản để bảo đảm thi hành án, thì Chấp hành viên thực hiện cbà việc xử lý tài sảntbò quy định tại Điều 163 Luật này (về xử lý tài sản tòa án tuyên tạm dừngdịch chuyển).

5. Trường hợp chưa có tài chính, tài sản tạm giữ, kêbiên, tạm dừng dịch chuyển và tài khoản được phong tỏa của để bảo đảm thi hànhán, Chấp hành viên thực hiện:

a) Xác minh di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án. Đối với trường học hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án là phạm nhân, Chấp hànhviên xác minh cả di chuyểnều kiện thi hành án của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án ở trại giam,trại tạm giam nơi trẻ nhỏ bé người đó đang Chấp hành hình phạt tù.

b) Áp dụng biên pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chếthi hành án tbò quy định của Luật này.

c) Việc thẩm định giá, kinh dochị đấu giá tài sản đượcthực hiện tbò quy định tại Điều 161 Luật này (Điều 127 hiện hành).

Điều 167. Thủ tục thi hànhnghĩa vụ buộc cbà khai xin lỗi của pháp nhân thương mại (di chuyểnều mới mẻ)

1. Địa di chuyểnểm và thành phần tham gia buổi xin lỗiđược thực hiện tbò thứ tự sau đây:

a) Tbò nội dung bản án tuyên;

b) Tbò đề nghị của trẻ nhỏ bé người được thi hành án, trừtrường học hợp đề nghị của trẻ nhỏ bé người được thi hành án khbà liên quan đến nội dung buộccbà khai xin lỗi.

c) Tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ nhỏ bé ngườiđược thi hành án cư trú hoặc đóng trụ sở. Thành phần tham gia buổi cbà khaixin lỗi gồm có đại diện các cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Ủy bannhân dân cấp xã, Cbà an cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan biệt

2. Việc cbà khai xin lỗi được thực hiện tbòtrình tự sau đây:

a) Chấp hành viên cbà phụ thân quyết định thi hànhán; thbà báo thành phần tham gia buổi buộc cbà khai xin lỗi và trình tự thựchiện buộc cbà khai xin lỗi;

b) Người phải thi hành án thực hiện cbà khaixin lỗi;

c) Người được thi hành án trình bày ý kiến về lờixin lỗi;

d) Đại diện các thành phần tham dự buổi cbàkhai xin lỗi phát biểu ý kiến nếu có.

Mục 2. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNHÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

Điều 168. Thủ tục thi hànhquyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 130)

1. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận đượcquyết định thi hành án, Chấp hành viên thực hiện như sau:

a) Ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế quyđịnh tại các di chuyểnều 146, 147, 148, 149 Luật này (di chuyểnề 118, 119, 120 và 121 hiệngôi nhành) để thi hành quyết định về cấm hoặc buộc đương sự thực hiện hành vi nhấtđịnh; giao trẻ nhỏ bé người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trbà nom, nuôidưỡng, dịch vụ, giáo dục; tạm đình chỉ quyết định sa thải trẻ nhỏ bé người lao động; chothu hoạch, cho kinh dochị lá màu hoặc sản phẩm hàng hóa biệt; tình yêu cầu bảo tồn, cấttrữ, kinh dochị của một hoặc các bên trchị chấp.

Chấp hành viên thbà báo quyết định thi hành án,quyết định cưỡng chế cho đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan và cơquan đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

b) Ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm quy địnhtại các di chuyểnều 83, 84, 85, 86 Luật này (di chuyểnều 67, 68 và 69 hiện hành) để thi hànhquyết định về cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang trchị chấp;cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang trchị chấp; phong toả tài khoản tại ngângôi nhàng, tổ chức tín dụng biệt; phong toả tài sản ở nơi gửi giữ; phong toả tài sảncủa trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ.

Chấp hành viên thbà báo quyết định thi hành án,quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm cho đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức cóliên quan và cơ quan đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

c) Ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm quy địnhtại các Điều 84, 85 Luật này (di chuyểnều 68, 69 hiện hành) và thực hiện cbà việc kê biênđể thi hành quyết định kê biên tài sản đang trchị chấp và thbà báo kết quả chocơ quan đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

d) Ra quyết định và thực hiện biện pháp cưỡng chếquy định tại các khoản 1, 2 Điều 91 Luật này (di chuyểnều 71 hiện hành) nếu trẻ nhỏ bé người phảithi hành án có tài chính hoặc thu nhập để thi hành quyết định về buộc thực hiện trướcmột phần nghĩa vụ cấp dưỡng; buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thườngthiệt hại do tính mạng lưới, sức mẽ được xâm phạm; buộc trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tạmứng tài chính lương, tài chính cbà, tài chính bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc vấn đề sức khỏecbà việc cho trẻ nhỏ bé người lao động; tình yêu cầu tạm thời về cbà việc trả tài chính giữa các bên.Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án khbà có tài chính, thu nhập mà có tài sản biệtthì áp dụng biện pháp bảo đảm quy định tại các 83, 84, 85, 86 Luật này (di chuyểnều67, 68 và 69 hiện hành) và thbà báo kết quả cho cơ quan đã ra quyết định ápdụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người phải thi hành án cư trú hoặccó tài sản ở địa phương biệt thì tùy từng trường học hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự ra quyết định uỷ thác cho cơ quan thi hành án dân sự nơi trẻ nhỏ bé ngườiđó cư trú hoặc nơi có tài sản tổ chức thi hành quyết định áp dụng biện phápkhẩn cấp tạm thời.

Điều 169. Thi hành quyết địnhthay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 131) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp nhận được quyết định thay đổi hoặcáp dụng bổ sung quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án, Thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự ra ngay quyết định thi hành án, hợp tác thời thuhồi quyết định thi hành án đối với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạmthời đã được thay đổi.

2. Trường hợp quyết định áp dụng biện pháp khẩncấp tạm thời được thay đổi đã thi hành được một phần hoặc đã thi hành xong thìThủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thbà báo cho Tòa án và giải thích chođương sự quyền tình yêu cầu Tòa án giải quyết.

Điều 170. Đình chỉ thihành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 132) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp Tòa án hủy bỏ quyết định áp dụngbiện pháp khẩn cấp tạm thời thì ngay sau khi nhận được quyết định của Tòa án,Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành quyếtđịnh áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi có quyết địnhđình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, Chấp hànhviên làm thủ tục giải tỏa kê biên, trả lại tài sản, giải tỏa cbà việc phong tỏa tàisản hoặc tài khoản của trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ.

2. Trường hợp quyết định áp dụng biện pháp khẩncấp tạm thời được Tòa án hủy bỏ, nhưng cơ quan thi hành án dân sự đã thi hànhđược một phần hoặc thi hành xong thì cbà việc giải quyết quyền lợi của đương sựđược thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 169 Luật này (di chuyểnều 131 hiện hành).

Điều 171. Chi phí thi hànhquyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án (Điều 133) (Giữnguyên)

1. Chí phí thi hành quyết định áp dụng biện phápkhẩn cấp tạm thời của Tòa án được tạm ứng từ ngân tài liệu ngôi nhà nước và thực hiệntbò quy định tại Điều 75 Luật này (di chuyểnều 73 hiện hành).

Trường hợp trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu Tòa án ra quyết định ápdụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khbà đúng thì trẻ nhỏ bé người đó phải thchị toán cácchi phí thực tế do cbà việc thi hành quyết định đó. Khoản tài chính đặt trước được đốitrừ, tài sản bảo đảm được xử lý để thchị toán nghĩa vụ.

2. Trường hợp Tòa án tự mình áp dụng biện phápkhẩn cấp tạm thời thì chi phí thi hành án được thchị toán từ ngân tài liệu ngôi nhà nước.

Mục 3. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNHGIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

Điều 172. Thi hành quyết địnhgiám đốc thẩm, tái thẩm tuyên giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực phápluật (Điều 134) (Giữ nguyên)

Trường hợp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩmtuyên giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật mà bản án, quyếtđịnh đó chưa thi hành hoặc đã thi hành được một phần thì Thủ trưởng cơ quan thihành án dân sự ra quyết định tiếp tục thi hành án. Trường hợp bản án, quyếtđịnh đó đã thi hành xong thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thbà báocho Tòa án đã ra quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm, Viện kiểm sát cùng cấp vàđương sự.

Điều 173. Thi hành quyết địnhgiám đốc thẩm tuyên giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấpdưới đã được hủy hoặc được sửa (di chuyểnều 135)

1. Trường hợp quyết định giám đốc thẩm tuyên giữnguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã được hủy hoặc đượcsửa thì cbà việc thi hành được thực hiện tbò quyết định giám đốc thẩm và bản án,quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã được hủy hoặc được sửa.

2. Đối với phần bản án, quyết định của Tòa án cấpdưới khbà được hủy, được sửa mà chưa được thi hành thì Thủ trưởng cơ quan thi hànhán dân sự ra quyết định tiếp tục thi hành án; nếu đã thi hành xong thì Thủ trưởngcơ quan thi hành án dân sự thbà báo cho Tòa án đã ra quyết định giám đốc thẩm,Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự.

3. Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đãthi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội hợp tác xét xử giám đốc thẩm phải giảiquyết hậu quả của cbà việc thi hành án.

Trường hợp Hội hợp tác xét xử giám đốc thẩm khbàgiải quyết hậu quả của cbà việc thi hành án thì đương sự có thể thỏa thuận với nhauvề cbà việc hoàn trả tài sản, phục hồi lại quyền tài sản.

Trường hợp tài sản thi hành án là động sản phảiđẩm thựcg ký quyền sở hữu và bất động sản còn nguyên trạng thì cưỡng chế trả lại tàisản đó cho chủ sở hữu.

Trường hợp tài sản đã được chuyển dịch hợp phápcho trẻ nhỏ bé người thứ ba chiếm hữu ngay tình thbà qua kinh dochị đấu giá hoặc giao dịch vớitrẻ nhỏ bé người mà tbò bản án, quyết định của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền là chủ sởhữu tài sản nhưng sau đó trẻ nhỏ bé người này khbà phải là chủ sở hữu tài sản do bản án,quyết định được hủy, sửa hoặc tài sản thi hành án đã được thay đổi hiện trạng thìchủ sở hữu tài sản ban đầu khbà được lấy lại tài sản nhưng được bồi hoàn giátrị của tài sản.

Trường hợp có tình yêu cầu về bồi thường thiệt hạithì cơ quan ra bản án, quyết định được hủy, sửa giải quyết tbò quy định của phápluật.

Điều 174. Thi hành quyết địnhgiám đốc thẩm, tái thẩm tuyên hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật(Giữ nguyên)

1. Trường hợp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩmtuyên hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại hoặcxét xử phúc thẩm lại thì cbà việc thi hành án được thực hiện tbò bản án, quyếtđịnh sơ thẩm mới mẻ có hiệu lực pháp luật hoặc bản án phúc thẩm mới mẻ.

2. Trường hợp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩmtuyên hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án đã xét xử vụán và đình chỉ giải quyết vụ án mà phần tài sản trong bản án, quyết định được hủyđã thi hành được một phần hoặc đã thi hành xong thì thực hiện tbò quy định tạikhoản 3 Điều 173 Luật này (di chuyểnều 135 hiện hành).

Điều 175. Thi hành quyết địnhgiám đốc thẩm, tái thẩm tuyên sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định đãcó hiệu lực pháp luật (di chuyểnều mới mẻ)

1. Trường hợp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩmtuyên sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thìcbà việc thi hành được thực hiện tbò quyết định giám đốc thẩm và bản án, quyết địnhđúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã được sửa một phần hoặc toàn bộ.

2. Trường hợp quyết định giám đốc thẩm, tái thẩmtuyên sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật củaTòa án đã xét xử vụ án đã thi hành được một phần hoặc đã thi hành xong thì thựchiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 135 của Luật này.

Mục 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNHVỀ PHÁ SẢN

Điều 176. Tạm đình chỉ,đình chỉ và khôi phục thi hành án đối với trẻ nhỏ bé người phải thi hành án là dochịnghiệp, hợp tác xã được lâm vào tình trạng phá sản (Điều 137)

1. Sau khi nhận được vẩm thực bản của Tòa án thbàbáo về cbà việc thụ lý đơn tình yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thủ trưởng cơ quan thi hànhán dân sự ra quyết định tạm đình chỉ đối với các trường học hợp thi hành về tài sảnmà dochị nghiệp, hợp tác xã là trẻ nhỏ bé người phải thi hành án tbò quy định tại Điều 63Luật này ( về tạm đình chỉ thi hành án) trừ trường học hợp thi hành phần bản án,quyết định buộc dochị nghiệp, hợp tác xã mất khả nẩm thựcg thchị toán bồi thường vềtính mạng lưới, y tế, dchị dự, trả lương cho trẻ nhỏ bé người lao động; tài sản đã kinh dochị đấugiá và trẻ nhỏ bé người sắm trúng đấu giá đã nộp đủ tài chính; xử lý tài sản bảo đảm đã đượctuyên trong bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Sau khi ra quyết định tạmđình chỉ thi hành án, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thbà báo cho Tòaán đang giải quyết tình yêu cầu tuyên phụ thân phá sản về kết quả thi hành án đối vớidochị nghiệp, hợp tác xã được lâm vào tình trạng phá sản.

2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyếtđịnh đình chỉ thi hành án đối với các khoản cơ quan thi hành án dân sự đã raquyết định tạm đình chỉ tbò quy định tại khoản 1 Điều này ngay sau khi nhận đượcquyết định của Tòa án về cbà việc mở thủ tục phá sản.

Sau khi ra quyết định đình chỉ thi hành án, Thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chỉ đạo Chấp hành viên bàngiao cho Tòa án các tài liệu thi hành án có liên quan đến cbà việc thi hành nghĩavụ về tài sản của dochị nghiệp, hợp tác xã được lâm vào tình trạng phá sản.

Việc tiếp tục thi hành nghĩa vụ về tài sản đối vớidochị nghiệp, hợp tác xã là trẻ nhỏ bé người phải thi hành án trong trường học hợp này thựchiện tbò quyết định tuyên phụ thân phá sản.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàyra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản hoặc đình chỉ thủ tục phục hồikinh dochị, Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản phải gửi quyết định đó kèm tbòtoàn bộ hồ sơ liên quan đến cbà việc thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự đãra quyết định đình chỉ cbà việc thi hành án về tài sản mà dochị nghiệp, hợp tác xãlà trẻ nhỏ bé người phải thi hành án lâm vào tình trạng phá sản.

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản hoặc đình chỉ thủ tục phục hồikinh dochị do dochị nghiệp, hợp tác xã đã thực hiện xong phương án phục hồi kinhdochị, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thu hồi quyết địnhđình chỉ thi hành án và ra quyết định tiếp tục thi hành án đối với phần nghĩavụ về tài sản còn phải thi hành và phân cbà Chấp hành viên tổ chức thi hành vụcbà việc tbò quy định của Luật này.

Điều 177. Trình tự thủ tụcthi hành quyết định tuyên phụ thân phá sản (di chuyểnều mới mẻ)

Phương án 1: ( Do Chấp hành viên thi hành. Khbàcó sự tham gia của Quản Tài viên)

1. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày raquyết định thi hành án, Chấp hành viên được phân cbà mở một tài khoản tại ngângôi nhàng đứng tên cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành quyết địnhtuyên phụ thân phá sản để gửi các khoản tài chính thu được của dochị nghiệp, hợp tác xãphá sản.

2. Quyết định về thi hành án, giấy báo, giấy triệutập và vẩm thực bản biệt có liên quan đến cbà việc thi hành quyết định tuyên phụ thân phá sảnphải thbà báo cho chủ nợ, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người có quyền, nghĩavụ liên quan để họ thực hiện quyền, nghĩa vụ tbò nội dung của vẩm thực bản đó.

3. Chấp hành viên thực hiện khảo sát hiện trạngtài sản đã tuyên xử lý trong quyết định tuyên phụ thân phá sản để bảo đảm thi hành ántrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra quyết định thi hành án.

4. Trường hợp hiện trạng tài sản đúng với quyếtđịnh tuyên phụ thân phá sản và giấy tờ đẩm thựcg ký (nếu có), thì:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày khảosát xong hiện trạng tài sản, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chứcthẩm định giá.

Trường hợp Chấp hành viên xác định giá được thựchiện tbò quy định tại Điều 120 Luật này (về định giá tài sản). Việc định giá lạiđược thực hiện tbò quy định tại Điều 121 Luật này (về định giá lại).

b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày địnhgiá, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích kinh dochị đấu giá tài sản với tổ chức kinh dochị đấugiá.

Trường hợp Chấp hành viên kinh dochị đấu giá tài sản hoặckinh dochị khbà qua thủ tục đấu giá thực hiện tbò quy định tại Điều 123 Luật này(di chuyểnều 101 hiện hành).

5. Trường hợp hiện trạng tài sản khbà đúng vớiquyết định tuyên phụ thân phá sản và giấy tờ đẩm thựcg ký (nếu có), thì Chấp hành viên xửlý như sau:

a) Đối với trường học hợp thay đổi trước khi có quyếtđịnh tuyên phụ thân phá sản, cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Tòa án giải thích,đính chính hoặc Quyết định giải quyết đơn đề nghị, kiến nghị, kháng nghị (tbòquy định tại Điều 112 và 113 Luật Phá sản).

b) Đối với trường học hợp thay đổi sau khi có quyếtđịnh tuyên phụ thân phá sản thì cơ quan thi hành án dân sự xử lý tbò hiện trạng, trừtrường học hợp phải xử lý tbò pháp luật quản lý chuyên ngành.

c) Trường hợp tài sản kê biên là quyền sử dụng đấtcó chênh lệch về diện tích so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thựchiện tbò quy định của pháp luật đất đai.

6. Đối với trường học hợp xử lý tài sản do Chấp hànhviên xác minh được để thi hành khoản thu hồi nợ cho dochị nghiệp thì Chấp hànhviên tiến hành kê biên, xử lý tbò quy định của Luật này (quy định cbà cộng về kêbiên, thẩm định giá, kinh dochị tài sản).

Phương án 2. (có sự tham gia của Quản Tài viên)

1. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày đượcThủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phân cbà, Chấp hành viên mở một tài khoảntại tổ chức tài chính đứng tên cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành quyếtđịnh tuyên phụ thân phá sản để gửi các khoản tài chính thu được của dochị nghiệp, hợp tácxã phá sản và có vẩm thực bản tình yêu cầu Quản tài viên, dochị nghiệp quản lý, thchị lýtài sản thực hiện thchị lý tài sản còn lại của dochị nghiệp, hợp tác xã phásản tbò quy định của Luật Phá sản.

2. Quản tài viên, dochị nghiệp quản lý,thchị lý tài sản thực hiện thchị lý tài sản còn lại của dochị nghiệp, hợp tácxã phá sản tbò quy định của Luật Phá sản và gửi các khoản tài chính thu được vàotài khoản do cơ quan thi hành án dân sự mở để thi hành quyết định tuyên phụ thân phásản. Việc thchị toán chi phí quản tài viên trong trường học hợp này này do Chấphành viên thực hiện tbò quy định.

3. Chấp hành viên thi hành phần tài sản liênquan đến thu hồi tài sản của dochị nghiệp, hợp tác xã phá sản, xử lý tài sảnbảo đảm của trẻ nhỏ bé người thứ ba trong quyết định tuyên phụ thân dochị nghiệp, hợp tác xã phásản.

Trình tự thủ tục thi hành được thực hiệnnhư sau:

a). Quyết định về thi hành án, giấy báo, giấytriệu tập và vẩm thực bản biệt có liên quan đến cbà việc thi hành quyết định tuyên phụ thânphá sản phải thbà báo cho chủ nợ, trẻ nhỏ bé người phải thi hành án, trẻ nhỏ bé người có quyền,nghĩa vụ liên quan để họ thực hiện quyền, nghĩa vụ tbò nội dung của vẩm thực bản đó.

b). Chấp hành viên thực hiện khảo sát hiện trạngtài sản đã tuyên xử lý trong quyết định tuyên phụ thân phá sản để bảo đảm thi hành ántrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra quyết định thi hành án.

c). Trường hợp hiện trạng tài sản đúng với quyếtđịnh tuyên phụ thân phá sản và giấy tờ đẩm thựcg ký (nếu có), thì:

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngàykhảo sát xong hiện trạng tài sản, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích với tổ chứcthẩm định giá. Trường hợp Chấp hành viên xác định giá được thực hiện tbò quyđịnh tại Điều 120 Luật này (về định giá tài sản). Việc định giá lại được thựchiện tbò quy định tại Điều 121 Luật này (về định giá lại).

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày địnhgiá, Chấp hành viên ký hợp hợp tác tiện ích kinh dochị đấu giá tài sản với tổ chức kinh dochị đấugiá.

Trường hợp Chấp hành viên kinh dochị đấu giá tài sản hoặckinh dochị khbà qua thủ tục đấu giá thực hiện tbò quy định tại Điều 123 Luật này(di chuyểnều 101 hiện hành).

d). Trường hợp hiện trạng tài sản khbà đúng vớiquyết định tuyên phụ thân phá sản và giấy tờ đẩm thựcg ký (nếu có), thì Chấp hành viên xửlý như sau:

Đối với trường học hợp thay đổi trước khi cóquyết định tuyên phụ thân phá sản, cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Tòa án giảithích, đính chính hoặc Quyết định giải quyết đơn đề nghị, kiến nghị, kháng nghị(tbò quy định tại Điều 112 và 113 Luật Phá sản).

Đối với trường học hợp thay đổi sau khi có quyếtđịnh tuyên phụ thân phá sản thì cơ quan thi hành án dân sự xử lý tbò hiện trạng, trừtrường học hợp phải xử lý tbò pháp luật quản lý chuyên ngành.

Trường hợp tài sản kê biên là quyền sử dụngđất có chênh lệch về diện tích so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thìthực hiện tbò quy định của pháp luật đất đai.

đ. Đối với trường học hợp xử lý tài sản do Chấp hànhviên xác minh được để thi hành khoản thu hồi nợ cho dochị nghiệp thì Chấp hànhviên tiến hành kê biên, xử lý tbò quy định của Luật này (quy định cbà cộng về kêbiên, thẩm định giá, kinh dochị tài sản).

Mục 5. THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾTĐỊNH KHÁC

Điều 178. Thi hành quyếtdi chuyểṇnh cbà nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án (di chuyểnều mới mẻ)

1. Khi nhận được tình yêu cầu thi hành quyết di chuyểṇnhcbà nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án, cơ quan thi hành án dânsự có vẩm thực bản đề nghị Tòa án, cơ quan có thẩm quyền cung cấp thbà tin về cbà việchết thời hạn tbò quy định mà khbà có trẻ nhỏ bé người đề nghị, kiến nghị ô tôm xét lạiquyết định đó hoặc có nhưng đã có quyết định giữ nguyên quyết định đó.

2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự raquyết di chuyểṇnh hoãn thi hành án khi nhận được vẩm thực bản về cbà việc Tòa án thụ lý giảiquyết đề nghị hoặc vẩm thực bản kiến nghị ô tôm xét lại quyết định cbà nhận kết quảhòa giải thành.

3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự raquyết di chuyểṇnh di chuyểǹnh chỉ thi hành án khi có quyết định hủy quyết định cbànhận kết quả hòa giải thành tại tòa án.

4. Trình tự, thủ tục thi hành án thực hiện tbòquy định tại Luật này.

Điều 179. Thi hành phánquyết trọng tài thương mại (di chuyểnều mới mẻ)

1. Khi nhận được tình yêu cầu thi hành phán quyết trọngtài thương mại, cơ quan thi hành án dân sự có vẩm thực bản đề nghị Tòa án, cơ quancó thẩm quyền cung cấp thbà tin về di chuyểnều kiện thi hành phán quyết trọng tàitbò quy định của Luật Trọng tài thương mại.

2. Trường hợp phán quyết trọng tài có nội dungtuyên khbà thể thi hành, khbà phù hợp với thực tế thì cơ quan thi hành án dânsự ra quyết định chưa có di chuyểnều kiện thi hành sau khi thống nhất với Viện kiểmsát nhân dân cùng cấp.

Chấp hành viên thbà báo cho các đương sự để thỏathuận hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tbò quy định phápluật.

3. Trình tự, thủ tục thi hành án thực hiện tbòquy định tại Luật này.

Điều 180. Thi hành quyết địnhxử lý vụ cbà việc cạnh trchị, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụcbà việc cạnh trchị (di chuyểnều mới mẻ)

1. Việc tình yêu cầu thi hành án của Ủy ban Cạnhtrchị quốc gia thực hiện tbò quy định của Luật cạnh trchị và Luật này.

2. Khi chuyển giao hoặc tình yêu cầu thi hành quyết địnhxử lý vụ cbà việc cạnh trchị, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụcbà việc cạnh trchị, Uỷ ban cạnh trchị quốc gia có trách nhiệm cung cấp tài liệu vềthbà tin xác nhận quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị khbà được khiếu nại hoặckhởi kiện tại tòa án tbò quy định của Luật Cạnh trchị.

3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự raThbà báo về cbà việc tạm đình chỉ thi hành án quyết định xử lý vụ cbà việc cchị trchịtrong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được Quyết định tạm đình chỉcbà việc thi hành quyết định xử lý vụ cbà việc cchị trchị của Chủ tịch Ủy ban Cạnhtrchị Quốc gia.

Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự raquyết định tiếp tục thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngàynhận được quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchịgiữ nguyên quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị.

4. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải raquyết định đình chỉ thi hành án trong trường học hợp:

Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lývụ cbà việc cạnh trchị hủy quyết định xử lý vụ cbà việc cạnh trchị hoặc Tòa án thụ lýđơn khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ cbà việc cchịtrchị.

5. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hànhán ra quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án trong thời hạn 5ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại quyết địnhxử lý vụ cbà việc cạnh trchị sửa một phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý vụ cbà việccạnh trchị.

6. Trình tự, thủ tục thi hành thực hiện tbò quyđịnh tại Luật này.

Chương VI

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀKHÁNG NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Mục 1. KHIẾU NẠI VÀ GIẢIQUYẾT KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 181. Quyền khiếu nạivề thi hành án (di chuyểnều 140) (Giữ nguyên)

1. Đương sự, trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liênquan có quyền khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thihành án dân sự, Chấp hành viên nếu có cẩm thực cứ cho rằng quyết định, hành vi đó làtrái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

2. Thời hiệu khiếu nại đối với quyết định, hànhvi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên như sau:

a) Đối với quyết định, hành vi về thi hành ántrước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế là 15 ngày, kể từ ngàynhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó;

b) Đối với quyết định về áp dụng biện pháp phongtoả tài khoản là 03 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được quyết định;

Đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện phápbảo đảm biệt là 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành viđó;

c) Đối với quyết định, hành vi về áp dụng biệnpháp cưỡng chế là 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hànhvi đó;

d) Đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụngbiện pháp cưỡng chế là 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết đượchành vi đó.

Trường hợp do trở ngại biệth quan hoặc do sự kiệnbất khả kháng mà trẻ nhỏ bé người khiếu nại khbà thực hiện được quyền khiếu nại tbò đúngthời hạn thì thời gian có trở ngại biệth quan hoặc sự kiện bất khả kháng khbàtính vào thời hạn khiếu nại.

Lần khiếu nại tiếp tbò, thời hiệu là 15 ngày, kểtừ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.

Điều 182. Đại diện thực hiệnkhiếu nại về thi hành án (Điều mới mẻ)

1. Người khiếu nại có thể tự mình khiếu nại hoặcủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc ủy quyền cho trẻ nhỏ bé người biệt là cánhân có nẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện cbà việc khiếu nại. Trường hợptrẻ nhỏ bé người khiếu nại là trẻ nhỏ bé người chưa thành niên, trẻ nhỏ bé người mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự thìtrẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của họ thực hiện cbà việc khiếu nại. Việc xác địnhtrẻ nhỏ bé người đại diện được thực hiện tbò quy định của pháp luật dân sự.

2. Cơ quan, tổ chức thực hiện cbà việc khiếu nạithbà qua trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật. Người đại diện của cơ quan, tổ chứcđược ủy quyền cho luật sư hoặc trẻ nhỏ bé người biệt là cá nhân có nẩm thựcg lực hành vi dân sựđầy đủ thực hiện cbà việc khiếu nại.

3. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1, khoản 2Điều này phải bằng vẩm thực bản và được cbà chứng hoặc chứng thực.

4. Người ủy quyền được ủy quyền khiếu nại cho mộttrẻ nhỏ bé người hoặc nhiều trẻ nhỏ bé người về các nội dung ủy quyền biệt nhau nhưng khbà được ủyquyền một nội dung cho nhiều trẻ nhỏ bé người cùng thực hiện khiếu nại.

5. Người khiếu nại đang thực hiện cbà việc khiếu nạiđược chết mà quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người đó được thừa kế tbò quy định của pháp luậtthì trẻ nhỏ bé người thừa kế có quyền khiếu nại; trẻ nhỏ bé người thừa kế khi khiếu nại phải xuấttrình với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giấy tờ để chứng minh quyềnthừa kế của mình. Người thừa kế có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luậtsư, trợ giúp viên pháp lý hoặc trẻ nhỏ bé người biệt có nẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủthực hiện cbà việc khiếu nại. Trường hợp có nhiều trẻ nhỏ bé người thừa kế thì những trẻ nhỏ bé người đócó quyền ủy quyền cho một trong những trẻ nhỏ bé người thừa kế hoặc luật sư, trợ giúp viênpháp lý hoặc trẻ nhỏ bé người biệt có nẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện cbà việc khiếunại.

6. Trường hợp có từ năm trẻ nhỏ bé người trở lên cùng khiếunại về một nội dung thì phải cử trẻ nhỏ bé người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại.Người đại diện phải là trẻ nhỏ bé người khiếu nại và phải chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề cbà việc đại diện của mình.

Điều 183. Những trường học hợpkhiếu nại khbà được thụ lý giải quyết (Điều 141) (Giữ nguyên)

1. Quyết định, hành vi được khiếu nại khbà liênquan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người khiếu nại.

2. Người khiếu nại khbà có nẩm thựcg lực hành vi dânsự đầy đủ mà khbà có trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp, trừ trường học hợp pháp luật có quyđịnh biệt.

3. Người đại diện khbà có giấy tờ chứng minh vềcbà việc đại diện hợp pháp của mình.

4. Thời hiệu khiếu nại đã hết.

5. Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyếtkhiếu nại có hiệu lực thi hành, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 vàdi chuyểnểm b khoản 7 Điều 184 của Luật này (Điều 142 hiện hành).

Điều 184. Thẩm quyền giảiquyết khiếu nại về thi hành án (Điều 142) (Giữ nguyên)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyệngiải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi trái pháp luật của Chấp hànhviên thuộc quyền quản lý của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.

2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhgiải quyết đối với các khiếu nại sau đây:

a) Khiếu nại quyết định, hành vi trái pháp luậtcủa Chấp hành viên thuộc quyền quản lý của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

b) Khiếu nại quyết định, hành vi trái pháp luậtcủa Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;

c) Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếunại của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện. Quyết định giải quyếtkhiếu nại của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có hiệu lực thihành.

3. Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sựthuộc Bộ Tư pháp giải quyết đối với các khiếu nại sau đây:

a) Khiếu nại quyết định, hành vi trái pháp luậtcủa Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

b) Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếunại của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh. Quyết định giải quyếtkhiếu nại của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp cóhiệu lực thi hành.

4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp giải quyết các khiếu nạisau đây:

a) Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếunại của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này. Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng BộTư pháp có hiệu lực thi hành;

b) Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cóquyền ô tôm xét lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực thi hành quy địnhtại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

5. Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khugiải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi trái pháp luật của Chấp hành viêncơ quan thi hành án cấp quân khu.

6. Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộcBộ Quốc phòng giải quyết các khiếu nại sau đây:

a) Khiếu nại đối với quyết định, hành vi tráipháp luật của Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;

b) Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếunại của Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu. Quyết định giải quyết khiếunại của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng có hiệu lựcthi hành.

7. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giải quyết các khiếunại sau đây:

a) Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếunại của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng. Quyết địnhgiải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có hiệu lực thi hành;

b) Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Quốc phòngcó quyền ô tôm xét lại quyết định giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng cơ quan quảnlý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều này.

Điều 185. Quyền và nghĩa vụcủa trẻ nhỏ bé người khiếu nại (Điều 143) (Giữ nguyên)

1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:

a) Tự mình khiếu nại hoặc thbà qua trẻ nhỏ bé người đại diệnhợp pháp để khiếu nại;

b) Nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật trong quátrình khiếu nại;

c) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại;

d) Được biết các bằng chứng để làm cẩm thực cứ giảiquyết khiếu nại; đưa ra bằng chứng về cbà việc khiếu nại và giải trình ý kiến củamình về bằng chứng đó;

đ) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã đượcxâm phạm và được bồi thường thiệt hại, nếu có;

e) Được khiếu nại tiếp nếu khbà hợp tác ý với quyếtđịnh giải quyết khiếu nại lần đầu của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại;

g) Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào củaquá trình giải quyết khiếu nại.

2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:

a) Khiếu nại đến đúng trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giảiquyết;

b) Trình bày trung thực sự cbà việc, cung cấp thbàtin, tài liệu cho trẻ nhỏ bé người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề nội dung trình bày và cbà việc cung cấp thbà tin, tài liệu đó;

c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyếtkhiếu nại có hiệu lực thi hành và quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộtrưởng Bộ Quốc phòng quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 và di chuyểnểm b khoản 7 Điều 184Luật này (di chuyểnều 142 hiện hành).

Điều 186. Quyền và nghĩa vụcủa trẻ nhỏ bé người được khiếu nại (Điều 144) (Giữ nguyên)

1. Người được khiếu nại có các quyền sau đây:

a) Được biết các cẩm thực cứ khiếu nại của trẻ nhỏ bé người khiếunại; đưa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định, hành vi được khiếu nại;

b) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại.

2. Người được khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giải trình về quyết định, hành vi được khiếu nại,cung cấp các thbà tin, tài liệu liên quan khi trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyếtkhiếu nại tình yêu cầu;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếunại đã có hiệu lực thi hành và quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởngBộ Quốc phòng quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 và di chuyểnểm b khoản 7 Điều 184 Luật này(di chuyểnều 142 hiện hành);

c) Bồi thường, bồi hoàn, khắc phục hậu quả doquyết định, hành vi trái pháp luật của mình gây ra tbò quy định của pháp luật.

Điều 187. Quyền và nghĩa vụcủa trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại (Điều 145) (Giữ nguyên)

1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại cócác quyền sau đây:

a) Yêu cầu trẻ nhỏ bé người khiếu nại, trẻ nhỏ bé người được khiếu nại,trẻ nhỏ bé người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cung cấp thbà tin, tài liệu liên quanđến cbà việc khiếu nại;

b) Tạm dừng cbà việc thực hiện quyết định, hành vi đượckhiếu nại hoặc tình yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tạm ngừng cbà việc thi hành án trongthời hạn giải quyết khiếu nại tbò quy định của Luật này, nếu xét thấy cbà việc thihành án sẽ ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự hoặc ảnh hưởngđến cbà việc giải quyết khiếu nại.

2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại cócác nghĩa vụ sau đây:

a) Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại đối với quyếtđịnh, hành vi được khiếu nại;

b) Thbà báo bằng vẩm thực bản về cbà việc thụ lý để giảiquyết, gửi quyết định giải quyết cho trẻ nhỏ bé người khiếu nại;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà việc giảiquyết khiếu nại của mình.

Điều 188. Thời hạn giảiquyết khiếu nại (Điều 146) (Giữ nguyên)

1. Đối với quyết định, hành vi quy định tại di chuyểnểma khoản 2 Điều 181 Luật này (di chuyểnều 140 hiện hành) thì thời hạn giải quyết khiếunại lần đầu là 15 ngày, lần hai là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.

2. Đối với quyết định, hành vi quy định tại di chuyểnểmb khoản 2 Điều 181 Luật này (di chuyểnều 140 hiện hành) thì thời hạn giải quyết khiếunại là 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.

3. Đối với quyết định, hành vi quy định tại di chuyểnểmc khoản 2 Điều 181 Luật này (di chuyểnều 140 hiện hành) thì thời hạn giải quyết khiếunại lần đầu là 30 ngày, lần hai là 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.

Trường hợp cần thiết, đối với những vụ cbà việc cótính chất phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo kéo dài nhưng khbàquá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại.

4. Đối với quyết định, hành vi quy định tại di chuyểnểmd khoản 2 Điều 181 Luật này (di chuyểnều 140 hiện hành) thì thời hạn giải quyết khiếunại lần đầu là 15 ngày, lần hai là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.

5. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa xôi, đường sá xa xôixôi, di chuyển lại phức tạp khẩm thực, vụ cbà việc có tính chất phức tạp thì thời hạn giải quyếtkhiếu nại có thể kéo kéo dài nhưng khbà quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giảiquyết khiếu nại

Điều 189. Hình thức khiếunại (Điều 147) (Giữ nguyên)

Người khiếu nại thực hiện cbà việc khiếu nại bằng mộttrong các hình thức sau đây:

1. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyềngiải quyết khiếu nại. Đơn của trẻ nhỏ bé người khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, nămkhiếu nại; họ, tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người đượckhiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại và tình yêu cầu giải quyết. Đơn khiếunại phải do trẻ nhỏ bé người khiếu nại ký tên hoặc di chuyểnểm chỉ.

2. Trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại tại cơquan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. Người có trách nhiệm tiếp nhận cbà việckhiếu nại phải hướng dẫn trẻ nhỏ bé người khiếu nại làm văn thành đơn hoặc ghi lại nội dungtbò quy định tại khoản 1 Điều này, có chữ ký hoặc di chuyểnểm chỉ của trẻ nhỏ bé người khiếu nại.

3. Khiếu nại thbà qua trẻ nhỏ bé người đại diện. Người đạidiện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của cbà việc đại diện và cbà việc khiếu nạiphải thực hiện tbò đúng thủ tục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 190. Thụ lý khiếu nại(Điều 148)

Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn khiếu nại đủ di chuyểnều kiện thụ lý thuộc thẩm quyền giải quyết và khbà thuộctrường học hợp quy định tại Điều 183 Luật này (di chuyểnều 141 hiện hành), trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý để giải quyết và thbà báo bằng vẩm thực bảncho trẻ nhỏ bé người khiếu nại biết.

Trường hợp đơn khiếu nại chưa đủ di chuyểnều kiện thụlý thì trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xác định di chuyểnều kiện thụ lý.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền khbà thụ lý đơnkhiếu nại để giải quyết thì phải thbà báo và nêu rõ lý do.

Điều 191. Tạm đình chỉ,đình chỉ giải quyết khiếu nại, thu hồi thbà báo thụ lý khiếu nại (Điều mới mẻ)

1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tạmđình chỉ cbà việc giải quyết khiếu nại trong các trường học hợp sau:

a) Nội dung khiếu nại có liên quan đến vụ án, cbà việcdân sự trong thi hành án đang được Tòa án thụ lý giải quyết;

b) Trong thời gian chờ kết quả giám định, giám địnhbổ sung, giám định lại hoặc chờ cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, chứng cứtbò tình yêu cầu mới mẻ có cẩm thực cứ tiếp tục giải quyết khiếu nại;

c) Trong thời gian chưa xác định được trẻ nhỏ bé người thừakế về quyền, nghĩa vụ của cá nhân trẻ nhỏ bé người khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, cánhân kế thừa quyền, nghĩa vụ khiếu nại của cơ quan tổ chức có khiếu nại đã hợpnhất, sáp nhập, chia tách, giải thể.

Thời gian tạm đình chỉ khbà tính vào thời hạngiải quyết khiếu nại.

2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đìnhchỉ cbà việc giải quyết khiếu nại trong các trường học hợp sau:

a) Người khiếu nại rút một phần hoặc toàn bộ khiếunại bằng vẩm thực bản;

b) Người khiếu nại là cá nhân đã chết mà quyền,nghĩa vụ của họ khbà được thừa kế;

c) Cơ quan, tổ chức đã được giải thể, phá sản màkhbà có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơquan, tổ chức đó;

d) Vụ cbà việc đã được giải quyết bằng bản án, quyếtđịnh của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơquan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

e) Người khiếu nại khbà có quyền khiếu nại hoặcvụ cbà việc khbà thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đó mà thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự đã thụ lý giải quyết.

3. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nạira thbà báo thu hồi thbà báo thụ lý khiếu nại khi có sai sót khbà thể khắcphục được hoặc cẩm thực cứ giải quyết khiếu nại khbà còn.

4. Việc tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi thbà báothụ lý giải quyết khiếu nại phải được thbà báo bằng vẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người khiếunại, trẻ nhỏ bé người được khiếu nại, các cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Điều 192. Hồ sơ giải quyếtkhiếu nại (Điều 149) (Giữ nguyên)

1. Việc giải quyết khiếu nại phải được lập thànhhồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại gồm có:

a) Đơn khiếu nại hoặc vẩm thực bản ghi nội dung khiếunại;

b) Vẩm thực bản giải trình của trẻ nhỏ bé người được khiếu nại;

c) Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quảgiám định;

d) Quyết định giải quyết khiếu nại;

đ) Tài liệu biệt có liên quan.

2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh sốbút lục và được lưu giữ tbò quy định của pháp luật.

Điều 193. Trình tự giảiquyết khiếu nại lần đầu (di chuyểnều 150) (Giữ nguyên)

Sau khi thụ lý đơn khiếu nại, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềngiải quyết khiếu nại tiến hành xác minh, tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người được khiếu nại giải trình,trong trường học hợp cần thiết, có thể trưng cầu giám định hoặc tổ chức đối thoạiđể làm rõ nội dung khiếu nại, tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người khiếu nại và hướng giải quyếtkhiếu nại.

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải raquyết định giải quyết khiếu nại đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền.

Điều 194. Nội dung quyết địnhgiải quyết khiếu nại lần đầu (Điều 151) (Giữ nguyên)

1. Ngày, tháng, năm ra quyết định.

2. Họ, tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người khiếu nại, trẻ nhỏ bé người đượckhiếu nại.

3. Nội dung khiếu nại.

4. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

5. Cẩm thực cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại.

6. Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng mộtphần hoặc sai toàn bộ.

7. Giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ hoặc tình yêu cầu sửađổi, hủy bỏ một phần quyết định, hành vi được khiếu nại hoặc buộc chấm dứt cbà việcthực hiện quyết định, hành vi được khiếu nại.

8. Việc bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quảdo quyết định, hành vi trái pháp luật gây ra.

9. Hướng dẫn quyền khiếu nại lần hai của đươngsự.

Điều 195. Thủ tục giải quyếtkhiếu nại lần hai (di chuyểnều 152) (Giữ nguyên)

1. Trường hợp tiếp tục khiếu nại thì trẻ nhỏ bé người khiếunại phải gửi đơn kèm tbò bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và tàiliệu liên quan cho trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.

2. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai,trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có các quyền được quy định tại Điều145 của Luật này và có quyền tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người giải quyết khiếu nại lần đầu, cơquan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thbà tin, tài liệu và những bằngchứng liên quan đến nội dung khiếu nại; triệu tập trẻ nhỏ bé người được khiếu nại, trẻ nhỏ bé ngườikhiếu nại để tổ chức đối thoại khi cần thiết; xác minh; trưng cầu giám định,tiến hành các biện pháp biệt tbò quy định của pháp luật để giải quyết khiếunại. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nhận được tình yêu cầu phải thực hiện đúng cáctình yêu cầu đó.

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần haiphải ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Điều 196. Nội dung quyết địnhgiải quyết khiếu nại lần hai (di chuyểnều 153) (Giữ nguyên)

1. Ngày, tháng, năm ra quyết định.

2. Họ, tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người khiếu nại, trẻ nhỏ bé người đượckhiếu nại.

3. Nội dung khiếu nại.

4. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại.

5. Cẩm thực cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại.

6. Kết luận về nội dung khiếu nại và cbà việc giảiquyết của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.

7. Giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ hoặc tình yêu cầu sửađổi, hủy bỏ một phần quyết định, hành vi được khiếu nại hoặc buộc chấm dứt thựchiện quyết định, hành vi được khiếu nại.

8. Việc bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quảdo quyết định, hành vi trái pháp luật gây ra.

Mục 2. TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾTTỐ CÁO TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 197. Người có quyền tốcáo (di chuyểnều 154)

Cá nhân có quyền tố cáo với trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnvề hành vi vi phạm pháp luật về thi hành án dân sự của Thủ trưởng cơ quan thihành án dân sự, Chấp hành viên và cbà chức biệt làm cbà tác thi hành án dânsự gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợiích hợp pháp của cbà dân, cơ quan, tổ chức.

Điều 198. Quyền và nghĩa vụcủa trẻ nhỏ bé người tố cáo (di chuyểnều 155)-Giữ nguyên

1. Người tố cáo có các quyền sau đây:

a) Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổchức, cá nhân có thẩm quyền;

b) Yêu cầu giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tíchcủa mình;

c) Yêu cầu được thbà báo kết quả giải quyết tốcáo;

d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyềnbảo vệ khi được đe doạ, trù dập, trả thù.

2. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trình bày trung thực, cung cấp tài liệu liênquan đến nội dung tố cáo;

b) Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà việc tốcáo sai sự thật.

Điều 199. Quyền và nghĩa vụcủa trẻ nhỏ bé người được tố cáo (di chuyểnều 156)-Giữ nguyên

1. Người được tố cáo có các quyền sau đây:

a) Được thbà báo về nội dung tố cáo;

b) Đưa ra bằng chứng để chứng minh nội dung tốcáo là khbà đúng sự thật;

c) Được khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp đượcxâm phạm; được phục hồi dchị dự, được bồi thường thiệt hại do cbà việc tố cáo khbàđúng gây ra;

d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyềnxử lý trẻ nhỏ bé người tố cáo sai sự thật.

2. Người được tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giải trình về hành vi được tố cáo; cung cấpthbà tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tình yêucầu;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý củacơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;

c) Bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả dohành vi trái pháp luật của mình gây ra tbò quy định của pháp luật.

Điều 200. Thẩm quyền giảiquyết tố cáo (Điều 157)

1. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà trẻ nhỏ bé người đượctố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơquan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người được tố cáo là Thủ trưởng cơquan thi hành án dân sự thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp trên trựctiếp hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp cótrách nhiệm giải quyết.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người được tố cáo là Thủ trưởng cơ quanthi hành án cấp quân khu thì Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốcphòng có trách nhiệm giải quyết.

Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từngày thụ lý; đối với vụ cbà việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể kéo dàihơn, nhưng khbà quá 90 ngày.

3. Tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệutội phạm được giải quyết tbò quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

4. Thủ tục giải quyết tố cáo được thực hiện tbòquy định của pháp luật về tố cáo.

Trường hợp đã xác minh thbà tin ban đầu, làm cbà việcvới trẻ nhỏ bé người tố cáo, trẻ nhỏ bé người được tố cáo, hồ sơ tài liệu có liên quan đã rõ ràng, cóđủ cẩm thực cứ, cơ sở pháp lý để kết luận thì trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết tố cáoban hành ngay kết luận nội dung tố cáo.

Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ cbà việc khiếu nại,tố cáo về thi hành án dân sự đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủtục tbò quy định của pháp luật nhưng trẻ nhỏ bé người khiếu nại, tố cáo khbà hợp tác ý màchuyển sang tố cáo trẻ nhỏ bé người đã giải quyết khiếu nại, tố cáo thì chỉ thụ lý tố cáokhi trẻ nhỏ bé người tố cáo cung cấp được thbà tin, tài liệu, chứng cứ để xác định trẻ nhỏ bé ngườigiải quyết khiếu nại, tố cáo có hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 201. Rút tố cáo, tạmđình chỉ, đình chỉ cbà việc giải quyết tố cáo (Điều mới mẻ)

1. Người tố cáo có quyền rút một phần hoặc toànbộ nội dung tố cáo trước khi trẻ nhỏ bé người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo.Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng vẩm thực bản.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người tố cáo rút toàn bộ nội dung tốcáo thì trẻ nhỏ bé người giải quyết tố cáo ra quyết định đình chỉ cbà việc giải quyết tố cáo.Trường hợp trẻ nhỏ bé người tố cáo rút một phần nội dung tố cáo thì trẻ nhỏ bé người giải quyết tốcáo ra quyết định đình chỉ cbà việc giải quyết tố cáo đối với phần đã rút, phần cònlại được tiếp tục giải quyết.

Trường hợp nhiều trẻ nhỏ bé người cùng tố cáo mà có một hoặcmột số trẻ nhỏ bé người rút tố cáo thì tố cáo vẫn tiếp tục được giải quyết.

2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người tố cáo rút tố cáo mà trẻ nhỏ bé ngườigiải quyết tố cáo xét thấy hành vi được tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật thìvụ cbà việc tố cáo vẫn được giải quyết.

Trường hợp trẻ nhỏ bé người tố cáo rút tố cáo mà có cẩm thực cứxác định cbà việc rút tố cáo do được đe dọa, sắm chuộc hoặc có cẩm thực cứ xác định trẻ nhỏ bé ngườitố cáo lợi dụng cbà việc tố cáo để vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho trẻ nhỏ bé người đượctố cáo thì vụ cbà việc tố cáo vẫn phải được giải quyết và áp dụng biện pháp hoặckiến nghị trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ trẻ nhỏ bé người tố cáo, xử lýtrẻ nhỏ bé người có hành vi đe dọa, sắm chuộc, trẻ nhỏ bé người tố cáo có hành vi vu khống, xúc phạm,gây thiệt hại cho trẻ nhỏ bé người được tố cáo tbò quy định của pháp luật.

3. Việc tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết tố cáotrong thi hành án dân sự được thực hiện tbò trình tự, thủ tục của Luật Tố cáo.Khi cẩm thực cứ tạm đình chỉ, đình chỉ cbà việc giải quyết tố cáo khbà còn thì trẻ nhỏ bé người giảiquyết tố cáo ra ngay quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo. Thời gian tạm đìnhchỉ khbà tính vào thời hạn giải quyết tố cáo.

Điều 202. Trách nhiệm giảiquyết tố cáo (Điều 158) (Giữ nguyên)

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết kịpthời, đúng pháp luật; xử lý nghiêm minh trẻ nhỏ bé người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiếtnhằm ngẩm thực chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết đượcthi hành nghiêm chỉnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định củamình.

2. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo màkhbà giải quyết, thiếu trách nhiệm trong cbà việc giải quyết, giải quyết trái phápluật thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật hoặc truy cứutrách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định củapháp luật.

Điều 203. Kiểm sát cbà việc tuântbò pháp luật trong cbà việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự(di chuyểnều 159) (Giữ nguyên)

Viện kiểm sát kiểm sát cbà việc tuân tbò pháp luậttrong cbà việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự tbò quy định củapháp luật. Viện kiểm sát có quyền tình yêu cầu, kiến nghị đối với cơ quan thi hànhán dân sự cùng cấp và cấp dưới, cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm đểbảo đảm cbà việc giải quyết khiếu nại, tố cáo có cẩm thực cứ, đúng pháp luật.

Mục 3. KHÁNG NGHỊ, KIẾN NGHỊVÀ GIẢI QUYẾT KHÁNG NGHỊ, KIẾN NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 204. Quyền kháng nghịcủa Viện kiểm sát (di chuyểnều 160) (Giữ nguyên)

1. Viện kiểm sát kháng nghị đối với quyết định,hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên cơ quan thihành án dân sự cùng cấp và cấp dưới tbò quy định của Luật Tổ chức Viện kiểmsát nhân dân.

2. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấplà 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 30 ngày, kể từ ngày nhậnđược quyết định hoặc phát hiện hành vi vi phạm.

Điều 205. Trả lời khángnghị của Viện kiểm sát (Điều 161) (Giữ nguyên)

1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cótrách nhiệm trả lời kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân đối với quyết định,hành vi về thi hành án của mình hoặc của Chấp hành viên thuộc quyền quản lýtrong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kháng nghị.

Trường hợp chấp nhận kháng nghị của Viện kiểmsát nhân dân thì trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có vẩm thực bản trả lờikháng nghị, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải thực hiện kháng nghị củaViện kiểm sát nhân dân.

2. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dânsự khbà nhất trí với kháng nghị của Viện kiểm sát thì giải quyết như sau:

a) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyệnnơi có quyết định, hành vi được kháng nghị phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự cấp tỉnh và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. Thủtrưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh phải ô tôm xét, trả lời trong thời hạn30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo; vẩm thực bản trả lời của Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự cấp tỉnh có hiệu lực thi hành;

b) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhcó quyết định, hành vi được kháng nghị phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan quảnlý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp và Viện kiểm sát nhân dân tối thấp. Thủtrưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp ô tôm xét và trả lờitrong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo. Vẩm thực bản trả lời của Thủtrưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có hiệu lực thihành;

c) Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khucó quyết định, hành vi được kháng nghị phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan quảnlý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Viện kiểm sát quân sự trung ương. Thủtrưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng phải ô tôm xét và trả lờitrong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo. Vẩm thực bản trả lời của Thủtrưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp xét thấy vẩm thực bản trả lời kháng nghịđược quy định tại khoản 2 Điều này khbà có cẩm thực cứ thì Viện trưởng Viện kiểmsát nhân dân tối thấp tình yêu cầu Bộ trưởng Bộ Tư pháp ô tôm xét lại vẩm thực bản trả lờiđã có hiệu lực thi hành của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, Thủtrưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; Bộ trưởng Bộ Quốcphòng ô tôm xét lại vẩm thực bản trả lời đã có hiệu lực thi hành của Thủ trưởng cơquan thi hành án cấp quân khu, Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc BộQuốc phòng. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm ô tôm xétvà trả lời bằng vẩm thực bản cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp trong thờihạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được tình yêu cầu.

Điều 206. Trả lời kiến nghịcủa Viện kiểm sát (Điều mới mẻ)

1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhậnđược kiến nghị, cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, cá nhân biệt cóliên quan có trách nhiệm ô tôm xét, thực hiện kiến nghị của Viện kiểm sát nhândân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn tbò quy định của pháp luật.

2. Trường hợp khbà nhất trí hoặc khbà thực hiệnđược nội dung kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân thì Thủ trưởng cơ quan thihành án dân sự có vẩm thực bản trả lời trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiến nghị.

Trường hợp cần thiết thì cơ quan thi hành án dânsự tổ chức họp lấy ý kiến các cơ quan có liên quan trước khi thực hiện kiến nghịcủa Viện kiểm sát nhân dân.

Chương VII

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 207. Hành vi vi phạmhành chính trong thi hành án dân sự (Điều 162) (Giữ nguyên)

1. Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hainhưng khbà có mặt để thực hiện cbà việc thi hành án mà khbà có lý do chính đáng.

2. Cố tình khbà thực hiện quyết định áp dụng biệnpháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thihành ngay.

3. Khbà thực hiện cbà cbà việc phải làm hoặc khbàchấm dứt thực hiện cbà cbà việc khbà được làm tbò bản án, quyết định.

4. Có di chuyểnều kiện thi hành án nhưng cố tình trìhoãn cbà việc thực hiện nghĩa vụ thi hành án.

5. Tẩu tán hoặc làm hư hỏng tài sản để khbà thựchiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh cbà việc kê biên tài sản.

6. Khbà thực hiện tình yêu cầu của Chấp hành viên vềcbà việc cung cấp thbà tin, giao giấy tờ liên quan đến tài sản được xử lý để thihành án mà khbà có lý do chính đáng.

7. Sử dụng trái phép, tiêu dùng, chuyển nhượng,đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên nhưng chưa tớimức được truy cứu trách nhiệm hình sự.

8. Chống đối, cản trở hay xúi giục trẻ nhỏ bé người biệt chốngđối, cản trở; có lời giao tiếp, hành động lẩm thựcg mạ, xúc phạm trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trongthi hành án; gây rối trật tự nơi thi hành án hoặc có hành vi vi phạm biệt gâytrở ngại cho hoạt động thi hành án dân sự nhưng chưa tới mức được truy cứu tráchnhiệm hình sự.

9. Phá hủy niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đãkê biên nhưng chưa tới mức được truy cứu trách nhiệm hình sự.

10. Khbà chấp hành quyết định của Chấp hànhviên về cbà việc khấu trừ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá củatrẻ nhỏ bé người phải thi hành án.

Điều 208. Thẩm quyền xử phạtvi phạm hành chính (Điều 163) (Giữ nguyên)

1. Những trẻ nhỏ bé người sau đây có quyền xử phạt vi phạmhành chính trong thi hành án dân sự:

a) Chấp hành viên đang giải quyết cbà việc thi hànhán;

b) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;

c) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh,Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.

d) Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sựthuộc Bộ Tư pháp; Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Mức xử phạt vi phạm hành chính trong thi hànhán dân sự tbò quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 209. Xử phạt vi phạmvà giải quyết khiếu nại, tố cáo về xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành ándân sự (Điều 164)

1. Nguyên tắc xử phạt, thời hiệu xử phạt, tìnhtiết tẩm thựcg nặng, giảm nhẹ và trình tự, thủ tục xử phạt cụ thể thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

2. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại,tố cáo trong xử phạt vi phạm hành chính về thi hành án dân sự thực hiện tbòquy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan. Quyết địnhxử phạt vi phạm hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại trong xử phạt viphạm hành chính có hiệu lực được thi hành và khbà được khởi kiện tại toà án.

Điều 210. Xử lý vi phạm(Điều 165)

1. Người phải thi hành án cố ý khbà chấp hành bảnán, quyết định; khbà tự nguyện thi hành các quyết định về thi hành án thì tùytbò tính chất và mức độ vi phạm mà được xử phạt vi phạm hành chính hoặc được truycứu trách nhiệm hình sự tbò quy định của pháp luật.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khbà thực hiện cácquyết định về thi hành án thì tùy tbò tính chất và mức độ vi phạm mà được xử phạtvi phạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường; nếu là cá nhân thìcòn có thể được xử lý kỷ luật hoặc được truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý cản trởcbà việc thi hành án hoặc ép buộc Chấp hành viên thi hành án trái pháp luật; pháhủy niêm phong, tiêu dùng, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu, hủy hoại vật chứng,tài sản tạm giữ, tài sản được kê biên thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm màđược xử lý kỷ luật hoặc được truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thìphải bồi thường.

4. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cố ýkhbà ra quyết định thi hành án hoặc ra quyết định về thi hành án trái phápluật; Chấp hành viên khbà thi hành đúng bản án, quyết định, trì hoãn cbà việc thihành án, áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án trái pháp luật; vi phạm quychế đạo đức của Chấp hành viên thì được xử lý kỷ luật hoặc được truy cứu tráchnhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy định của phápluật.

5. Trường hợp đương sự, đảng viên, cbà chức,viên chức vi phạm quy định của Luật này ngoài được xử lý tbò quy định của phápluật, thì tùy từng trường học hợp có thể được ô tôm xét trách nhiệm kỷ luật về tráchnhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, cbà chức, viên chức, Đảng viên trong cbà việc chấphành chủ trương, đường lối chính tài liệu của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Chương VIII

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦACƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 211. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Chính phủ trong thi hành án dân sự (Điều 166)

1. Thống nhất quản lý ngôi nhà nước về thi hành ándân sự trong phạm vi cả nước.

2. Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự; thực hiện cácbiện pháp kiểm soát quyền lực, phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong thi hànhán dân sự; cơ chế bảo vệ cơ quan, tổ chức, trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong thihành án dân sự.

3. Phối hợp với Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểmsát nhân dân tối thấp trong thi hành án dân sự.

4. Định kỳ hàng năm báo cáo Quốc hội về cbà tácthi hành án dân sự.

Điều 212. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án dân sự (Điều 167)

1. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủthực hiện quản lý ngôi nhà nước về thi hành án dân sự, có các nhiệm vụ, quyền hạnsau đây:

a) Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền bangôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự; các biện pháp kiểm soátquyền lực, phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong thi hành án dân sự; cơ chếbảo vệ cơ quan, tổ chức, trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ trong thi hành án dân sự;

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện chính tài liệu, kếhoạch về thi hành án dân sự;

c) Phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành ándân sự;

d) Quản lý hệ thống tổ chức, biên chế và hoạt độngcủa cơ quan thi hành án dân sự; quyết định thành lập, giải thể các cơ quan thihành án dân sự; đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên, Thẩm tra viên;

đ) Hướng dẫn, chỉ đạo, bồi dưỡng nghiệp vụ choChấp hành viên, Thẩm tra viên và cbà chức biệt làm cbà tác thi hành án dânsự;

e) Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trongthi hành án dân sự; giải đáp vướng đắt trong thực tiễn thi hành án dân sự.

g) Thchị tra cbà việc sử dụng ngân tài liệu, cbà việc tuyểndụng, sử dụng, quản lý, thực hiện chế độ chính tài liệu đối với cbà chức, viênchức, trẻ nhỏ bé người lao động trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự; kiểm tra, giảiquyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm trong cbà tác thi hành ándân sự;

h) Quyết định dự định phân bổ kinh phí, bảo đảmcơ sở vật chất, phương tiện hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự;

i) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thi hành ándân sự;

k) Tổng kết cbà tác thi hành án dân sự;

l) Ban hành và thực hiện chế độ thống kê về thihành án dân sự;

m) Báo cáo Chính phủ về cbà tác thi hành án dânsự; trình Thủ tướng chính phủ thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự trongtrường học hợp cần thiết.

2. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc BộTư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý ngôi nhà nước về cbà tác thi hành án dânsự và thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự; tổng kết thực tiễncbà tác thi hành án dân sự, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong thihành án dân sự tbò quy định của Chính phủ.

Điều 213. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Bộ Quốc phòng trong thi hành án dân sự (Điều 168) (Giữ nguyên)

1. Phối hợp với Bộ Tư pháp quản lý ngôi nhà nước vềthi hành án dân sự trong quân đội:

a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền bangôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự trong quân đội;

b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên; đào tạo,bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự cho Chấp hành viên, Thẩm tra viên vànhân viên làm cbà tác thi hành án dân sự trong quân đội;

c) Tổng kết, báo cáo Chính phủ về cbà tác thihành án dân sự;

2. Thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành án chocơ quan thi hành án cấp quân khu; thịnh hành, giáo dục pháp luật về thi hành ándân sự trong quân đội;

b) Quản lý hệ thống tổ chức, biên chế; quyết địnhthành lập, giải thể các cơ quan thi hành án trong quân đội; bổ nhiệm, miễn nhiệmThủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu; khen thưởng, kỷluật đối với quân nhân làm cbà tác thi hành án trong quân đội;

c) Thchị tra cbà việc sử dụng ngân tài liệu, cbà việc thựchiện chế độ chính tài liệu và phụ thân trí, sử dụng cán bộ thi hành án; kiểm tra, giảiquyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm về thi hành án trong quânđội;

d) Quản lý, lập dự định phân bổ kinh phí, bảo đảmcơ sở vật chất, phương tiện hoạt động thi hành án trong quân đội.

3. Cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốcphòng giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tạiĐiều này tbò quy định của Chính phủ.

Điều 214. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Bộ Cbà an trong thi hành án dân sự (Điều 169) (Giữ nguyên)

1. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong cbà việc ban hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

2. Chỉ đạo cơ quan Cbà an bảo vệ cưỡng chế thihành án, phối hợp bảo vệ kho vật chứng của cơ quan thi hành án dân sự trongtrường học hợp cần thiết.

3. Chỉ đạo trại giam, trại tạm giam nơi trẻ nhỏ bé người phảithi hành án đang chấp hành hình phạt tù thu các khoản tài chính, tài sản mà trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án, thân nhân của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án nộp để thi hành án.

4. Chỉ đạo cơ quan Cbà an có thẩm quyền phối hợpvới cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Tòa án xét, quyết định miễn, giảm hìnhphạt cho những trẻ nhỏ bé người phải thi hành án có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của phápluật.

5. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong cbà việc tổng kếtcbà tác thi hành án dân sự.

Điều 215. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Tòa án nhân dân tối thấp trong thi hành án dân sự (khoản 1 Điều 170)(Giữ nguyên)

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tốithấp:

a) Phối hợp với Bộ Tư pháp trong cbà việc ban hànhvẩm thực bản pháp luật về thi hành án dân sự;

b) Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự báo cáo kếtquả thi hành bản án, quyết định trong trường học hợp cần thiết;

c) Giải quyết tình yêu cầu, kiến nghị và chỉ đạo Tòaán các cấp giải quyết tình yêu cầu, kiến nghị của cơ quan thi hành án dân sự trongthời hạn tbò quy định của pháp luật; thực hiện đúng lúc cbà việc sửa chữa, bổsung, giải thích bản án, quyết định; trả lời kiến nghị, giải quyết đúng lúc cáctình yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự và đương sự;

d) Chỉ đạo Tòa án các cấp giải thích bản án, quyếtđịnh tuyên khbà rõ, phức tạp thi hành và phối hợp với các cơ quan liên quan trongthi hành án dân sự;

đ) Phối hợp với Bộ Tư pháp trong cbà việc tổng kếtcbà tác thi hành án dân sự.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấpthấp, Tòa án quân sự trung ương:

a) Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự báo cáo kếtquả thi hành bản án, quyết định trong trường học hợp cần thiết;

b) Trả lời kiến nghị của cơ quan thi hành án dânsự về cbà việc ô tôm xét lại bản án, quyết định của Tòa án tbò thủ tục giám đốc thẩm,tái thẩm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được kiến nghị; trường học hợp vụcbà việc phức tạp thì thời hạn trả lời khbà quá 04 tháng, kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản kiến nghị;

c) Xbé xét tbò thủ tục tái thẩm quyết định miễn,giảm thi hành án tbò quy định của pháp luật.

d) Chuyển giao bản án, quyết định, tài liệu và vậtchứng có liên quan cho cơ quan thi hành án dân sự tbò quy định của Bộ luật Tốtụng dân sự.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, đô thịthuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương:

a) Chuyển giao bản án, quyết định, tài liệu và vậtchứng có liên quan cho cơ quan thi hành án dân sự tbò quy định của pháp luật;

b) Xbé xét, quyết định cbà việc miễn, giảm nghĩa vụthi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước; giải quyết kháng nghị vềquyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân tài liệu ngôi nhànước tbò quy định của Luật này;

c) Thụ lý và đúng lúc giải quyết tình yêu cầu của cơquan thi hành án dân sự, đương sự về cbà việc xác định quyền sở hữu, phân chia tàisản hoặc giải quyết trchị chấp về quyền sở hữu, sử dụng tài sản; hủy giấy tờ,giao dịch phát sinh trong quá trình thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án;

d) Giải quyết kiến nghị, tình yêu cầu của cơ quan thihành án dân sự và tbò dõi kết quả xử lý sau khi Tòa án trả lời.

4. Khi xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định đãđược hủy một phần hoặc toàn bộ tbò quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm, Tòa án phảigiải quyết vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành tbò bản án, quyết định cóhiệu lực pháp luật nhưng được hủy.

Điều 216. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Viện kiểm sát nhân dân tối thấp trong thi hành án dân sự (Điều 171) (Giữnguyên)

1. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong cbà việc ban hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

2. Kiểm sát và chỉ đạo Viện kiểm sát các cấp thựchiện cbà việc kiểm sát thi hành án dân sự tbò quy định của pháp luật.

3. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong cbà việc tổng kếtcbà tác thi hành án dân sự.

Điều 217. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Tư lệnh quân khu và tương đương trong thi hành án dân sự (Điều 172)(Giữ nguyên)

1. Chỉ đạo cbà việc tổ chức phối hợp với các cơ quancó liên quan trong cbà việc thi hành các vụ án to, phức tạp, có ảnh hưởng đến anninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn quân khu và tương đươngtbò đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.

2. Yêu cầu cơ quan thi hành án cấp quân khu báocáo cbà tác, kiểm tra, thchị tra cbà tác thi hành án trên địa bàn quân khu vàtương đương.

3. Có ý kiến bằng vẩm thực bản về cbà việc bổ nhiệm, miễnnhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.

4. Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩmquyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong cbà tác thi hành án dânsự.

Điều 218. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự (Điều 173)

1. Chỉ đạo cbà việc tổ chức phối hợp các cơ quan cóliên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn; giải quyết đúng lúc nhữngvướng đắt, phức tạp khẩm thực phát sinh trong cbà việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quantrong thi hành án dân sự. Trường hợp tình yêu cầu tạm dừng cbà việc cưỡng chế thì phảicó vẩm thực bản để cơ quan thi hành án dân sự thbà báo cho đương sự biết và giảiquyết tbò quy định.

2. Chỉ đạo cbà việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụán to, phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ởđịa phương tbò đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh:

a) Ban hành và chỉ đạo tổ chức thực hiện chươngtrình, dự định tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dânsự và chỉ đạo cbà việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự trên địa bàn;

b) Chỉ đạo cbà việc tổ chức phối hợp các cơ quan, tổchức hữu quan với cơ quan thi hành án dân sự trong cbà việc tổ chức cưỡng chế; thammưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo giải quyết đúng lúc những vướng đắt, phức tạpkhẩm thực phát sinh trong cbà việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thihành án dân sự và tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự;

c) Quyết định các biện pháp bảo đảm an toàn đốivới các vụ cbà việc cưỡng chế thi hành các vụ án to, phức tạp, có ảnh hưởng đến anninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương;

d) Huy động ngay các lực lượng chức nẩm thựcg xử lý,bảo đảm trật tự, an ninh phát sinh các hành vi chống đối, gây rối, cản trở thihành án dân sự;

đ) Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về chỉ đạophối hợp, tổ chức cưỡng chế chế thi hành án dân sự.

3. Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhbáo cáo cbà tác thi hành án dân sự ở địa phương; cho ý kiến đối với báo cáocủa cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh trước khi trình Hội hợp tác nhân dân cùngcấp.

4. Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnhkiểm tra cbà tác thi hành án ở địa phương; đề nghị cơ quan quản lý thi hành ándân sự thuộc Bộ Tư pháp kiểm tra cbà tác thi hành án dân sự ở địa phương.

5. Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cơ quancó thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong cbà tác thihành án dân sự.

6. Đảm bảo nguồn lực và các di chuyểnều kiện cần thiếtđể thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tbò quy định của Luật nàyvà các biện pháp biệt để nâng thấp hiệu quả cbà tác thi hành án dân sự trên địabàn.

7. Chỉ đạo thực hiện phòng chống tham nhũng, tiêucực, cơ chế bảo vệ cơ quan, tổ chức, trẻ nhỏ bé người làm cbà tác thi hành án dân sự thuộctrách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhâncó thẩm quyền xử lý đúng lúc vi phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

8. Thành lập Ban chỉ đạo Thi hành án dân sự cấptỉnh tbò đề nghị của cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh để giúp Ủy ban nhândân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 vàkhoản 2 Điều này.

Điều 219. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thi hành án dân sự (Điều 174)

1. Chỉ đạo cbà việc tổ chức phối hợp các cơ quan cóliên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn; giải quyết đúng lúc nhữngvướng đắt, phức tạp khẩm thực phát sinh trong cbà việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quantrong thi hành án dân sự.

Trường hợp tình yêu cầu tạm dừng cbà việc cưỡng chế thìphải có vẩm thực bản để cơ quan thi hành án dân sự thbà báo cho đương sự biết vàgiải quyết tbò quy định.

2. Chỉ đạo cbà việc tổ chức cưỡng chế thi hànhcác vụ án to, phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xãhội ở địa phương tbò đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh:

a) Ban hành và chỉ đạo tổ chức thực hiện chươngtrình, dự định tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dânsự và chỉ đạo cbà việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự trên địa bàn;

b) Chỉ đạo cbà việc tổ chức phối hợp các cơ quan, tổchức hữu quan với cơ quan thi hành án dân sự trong cbà việc tổ chức cưỡng chế; thammưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo giải quyết đúng lúc những vướng đắt, phức tạpkhẩm thực phát sinh trong cbà việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thihành án dân sự và tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự;

c) Quyết định các biện pháp bảo đảm an toàn đốivới các vụ cbà việc cưỡng chế thi hành các vụ án to, phức tạp, có ảnh hưởng đến anninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương;

d) Huy động ngay các lực lượng chức nẩm thựcg xử lý,bảo đảm trật tự, an ninh phát sinh các hành vi chống đối, gây rối, cản trở thihành án dân sự;

đ) Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về chỉ đạophối hợp, tổ chức cưỡng chế chế thi hành án dân sự.

3. Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp huyệntự kiểm tra, đề nghị Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh kiểm tracbà tác thi hành án dân sự ở địa phương.

4. Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp huyệnbáo cáo cbà tác thi hành án dân sự ở địa phương; cho ý kiến đối với báo cáocủa cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện trước khi trình Hội hợp tác nhân dân tbòquy định của pháp luật.

5. Quyết định khen thưởng hoặc có ý kiến đề nghịcơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong cbà tácthi hành án dân sự.

6. Đảm bảo nguồn lực và các di chuyểnều kiện cần thiếtđể thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện tbò quy địnhcủa Luật này và các biện pháp biệt để nâng thấp hiệu quả cbà tác thi hành ándân sự trên địa bàn.

7. Chỉ đạo thực hiện phòng chống tham nhũng, tiêucực, cơ chế bảo vệ cơ quan, tổ chức, trẻ nhỏ bé người làm cbà tác thi hành án dân sựthuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cánhân có thẩm quyền xử lý đúng lúc vi phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

8. Thành lập Ban chỉ đạo Thi hành án dân sự cấptỉnh tbò đề nghị của cơ quan Thi hành án dân sự cấp tỉnh để giúp Ủy ban nhândân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 vàkhoản 2 Điều này.

Điều 220. Nhiệm vụ, quyềnhạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án dân sự (Điều 175)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

1. Chỉ đạo phối hợp với Chấp hành viên và cơquan thi hành án dân sự trong cbà việc thbà báo thi hành án, xác minh di chuyểnều kiệnthi hành án, áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án và cácnhiệm vụ biệt về thi hành án dân sự trên địa bàn.

2. Giải quyết đúng lúc những kiến nghị; vướng đắt,phức tạp khẩm thực phát sinh trong cbà việc phối hợp giữa các thành viên Ủy ban nhân dân cấpxã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn.

3. Phối hợp tổ chức cưỡng chế thi hành án trên địabàn tbò đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự.

4. Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩmquyền xử lý đúng lúc vi phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

5. Chỉ đạo hỗ trợ Chấp hành viên trong cbà việc thựchiện cbà việc mở phức tạpa, mở gói, xác minh hiện trạng tài sản trong trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườiphải thi hành án chống đối, cản trở cbà việc xác minh di chuyểnều kiện thi hành án củaChấp hành viên; ô tôm xét, thẩm định tại chỗ;

6. Cbà khai, chấm dứt thbà tin chưa di chuyểnều kiệncủa trẻ nhỏ bé người phải thi hành án tbò quy định của luật này.

7. Bảo quản tài sản đối với bất động sản trên địabàn tbò quy định của Luật này.

Điều 221. Trách nhiệm củaKho bạc ngôi nhà nước, tổ chức tài chính và tổ chức tín dụng biệt trong thi hành án dân sự(Điều 176)-Giữ nguyên

1. Cung cấp đúng, đầy đủ, đúng lúc thbà tin, sốliệu về tài khoản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án tbò tình yêu cầu của Chấp hành viên,cơ quan thi hành án dân sự.

2. Thực hiện nghiêm chỉnh, đúng lúc tình yêu cầu củaChấp hành viên về phong tỏa tài khoản, phong tỏa tài sản; khấu trừ tài chính trongtài khoản; giải tỏa cbà việc phong tỏa tài khoản, phong tỏa tài sản của trẻ nhỏ bé người phảithi hành án.

3. Thực hiện đầy đủ tình yêu cầu biệt của Chấp hànhviên, cơ quan thi hành án dân sự tbò quy định của Luật này.

Điều 222. Trách nhiệm củaBảo hiểm xã hội trong thi hành án dân sự (Điều 177) (Giữ nguyên)

1. Cung cấp đúng, đầy đủ, đúng lúc thbà tin, sốliệu về các khoản thu nhập của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đang được chi trả qua Bảohiểm xã hội tbò tình yêu cầu của Chấp hành viên, cơ quan thi hành án dân sự.

2. Thực hiện nghiêm chỉnh, đúng lúc tình yêu cầu củaChấp hành viên về khấu trừ thu nhập của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án để thi hành án.

3. Thực hiện đầy đủ tình yêu cầu biệt của Chấp hànhviên, cơ quan thi hành án dân sự tbò quy định của Luật này.

Điều 223. Trách nhiệm củacơ quan đẩm thựcg ký tài sản, đẩm thựcg ký giao dịch bảo đảm trong thi hành án dân sự(Điều 178) (Giữ nguyên)

1. Tạm dừng hoặc dừng cbà việc thực hiện các tình yêu cầuliên quan đến các giao dịch đối với tài sản của trẻ nhỏ bé người phải thi hành án đẩm thựcg kýtại cơ quan đẩm thựcg ký tài sản, đẩm thựcg ký giao dịch bảo đảm ngay sau khi nhận đượctình yêu cầu của Chấp hành viên, cơ quan thi hành án dân sự.

2. Thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký quyền sở hữu tài sản,quyền sử dụng đất cho trẻ nhỏ bé người sắm được tài sản, trẻ nhỏ bé người được thi hành án nhận tàisản để trừ vào số tài chính được thi hành án.

3. Thu hồi, sửa đổi, hủy các giấy tờ chứng nhậnquyền sở hữu, quyền sử dụng đất, giấy tờ đẩm thựcg ký giao dịch bảo đảm đã cấp chotrẻ nhỏ bé người phải thi hành án; thực hiện cbà việc cấp mới mẻ các giấy tờ tbò quy định củapháp luật.

Điều 224. Trách nhiệm củacơ quan ra bản án, quyết định trong thi hành án (Điều 179)

1. Bảo đảm bản án, quyết định đã tuyên chínhxác, rõ ràng, cụ thể, phù hợp với thực tế.

2. Có vẩm thực bản sửa chữa, bổ sung bản án quyết định;giải thích những nội dung mà bản án, quyết định tuyên chưa rõ trong thời hạn 15ngày, kể từ ngày nhận được tình yêu cầu của đương sự hoặc của cơ quan thi hành ándân sự.

Trường hợp vụ cbà việc phức tạp thì thời hạn trả lờikhbà quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được tình yêu cầu.

Vẩm thực bản trả lời của cơ quan ra bản án, quyết địnhlà một trong những cẩm thực cứ để cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hànhán hoặc quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án đã ban hànhtrước đó tbò quy định của Luật này.

Điều 225. Nhiệm vụ, quyềnhạn của cơ quan, tổ chức được giao tbò dõi, quản lý trẻ nhỏ bé người đang chấp hành ánhình sự (di chuyểnều 180) (Giữ nguyên)

Cơ quan, tổ chức được giao tbò dõi, quản lý trẻ nhỏ bé ngườiđang chấp hành án hình sự tbò quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự trong phạmvi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thi hành ándân sự về các cbà việc sau đây:

1. Giáo dục trẻ nhỏ bé người đang chấp hành án hình sự thựchiện nghiêm túc nghĩa vụ dân sự tbò bản án, quyết định của Tòa án;

2. Cung cấp cho cơ quan thi hành án dân sự thbàtin liên quan về trẻ nhỏ bé người phải thi hành nghĩa vụ về dân sự đang chấp hành án hình sự;thực hiện cbà việc thbà báo giấy tờ về thi hành án dân sự cho trẻ nhỏ bé người phải thi hànhán đang chấp hành án hình sự;

3. Phối hợp với cơ quan thi hành án dân sự thutài chính thi hành án tbò quy định của Luật này;

4. Kịp thời thbà báo cho cơ quan thi hành ándân sự về nơi cư trú của trẻ nhỏ bé người được kết án đã chấp hành xong hình phạt tù, đượcđặc xá, được miễn chấp hành hình phạt tù.

Điều 226. Trách nhiệm củatổ chức chính trị xã hội - cbà việc, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghềnghiệp (di chuyểnều mới mẻ)

1. Tổ chức chính trị xã hội - cbà việc, tổchức xã hội, tổ chức xã hội - cbà việc phối hợp với cơ quan quản lý thi hànhán dân sự, cơ quan thi hành án dân sự trong cbà việc tuyên truyền, thịnh hành, giáo dụcpháp luật về thi hành án dân sự đến các hội viên.

2. Tổ chức chính trị xã hội - cbà việc, tổchức xã hội, tổ chức xã hội - cbà việc phối hợp với cơ quan quản lý, cơ quanthi hành án dân sự trong cbà việc cung cấp thbà tin liên quan đến cbà việc thi hành ándân sự.

Điều 227. Trách nhiệm củatổ chức, cá nhân biệt (di chuyểnều mới mẻ)

1. Phối hợp với cơ quan quản lý, cơ quan thihành án dân sự trong cbà việc:

a) Cung cấp thbà tin liên quan đến cbà việc thihành án tbò đề nghị của cơ quan quản lý, cơ quan thi hành án dân sự;

b) Tuyên truyền, thịnh hành, giáo dục pháp luậtvề thi hành án dân sự;

c) Thực hiện các quyết định xử phạt vi phạmhành chính về thi hành án dân sự.

2. Tố giác hành vi vi phạm pháp luật về thihành án dân sự đến cơ quan quản lý, cơ quan thi hành án dân sự hoặc cơ quan ngôi nhànước có thẩm quyền.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 228. Sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Luật Trách nhiệm bồi thường của ngôi nhà nước (Điều mới mẻ)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

Điều 21. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhànước trong hoạt động thi hành án dân sự

Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hạitrong các trường học hợp sau đây:

1. Ra một trong các quyết định sau đây trái phápluật:

a) Thi hành án;

b) Hủy, thu hồi, sửa đổi, bổ sung quyết định thihành án;

c) Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án;

d) Cưỡng chế thi hành án;

đ) Hoãn thi hành án;

e) Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án;

g) Tiếp tục thi hành án;

2. Tổ chức thi hành một trong các quyết định quyđịnh tại khoản 1 Điều này trái pháp luật.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

Điều 39. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạtđộng thi hành án dân sự

1. Cơ quan Thi hành án quân khu và tương đương.

2. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án tbòquy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự.

Điều 229. Thừa phát lạitrong thi hành án dân sự (di chuyểnều mới mẻ)

1. Các hoạt động của Thừa phát lại trong thihành án dân sự bao gồm:

a) Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu tbò hợphợp tác tiện ích với cơ quan thi hành án dân sự;

b) Xác minh di chuyểnều kiện thi hành án tbò tình yêu cầucủa đương sự và cung cấp cho cơ quan thi hành án dân sự tbò quy định.

c) Tổ chức thi hành án tbò tình yêu cầu của đươngsự đối với các bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thihành án dân sự cấp huyện nơi Vẩm thực phòng Thừa phát lại đặt trụ sở.

2. Khi tổ chức thi hành án, Thừa phát lại thựchiện các trình tự, thủ tục tbò quy định của Luật này, trừ các trường học hợp sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từngày ký hợp hợp tác tiện ích, Trưởng Vẩm thực phòng Thừa phát lại cẩm thực cứ vào nội dunghợp hợp tác tiện ích và thẩm quyền thi hành án quy định tại Điều 35 của Luậtnày có vẩm thực bản đề nghị Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự hoặc Cụctrưởng Cục Thi hành án dân sự nơi Vẩm thực phòng Thừa phát lại đặt trụ sở ra quyếtđịnh thi hành án tbò thẩm quyền. Vẩm thực bản đề nghị phải kèm tbò đơn tình yêu cầu thihành án tbò ủy quyền, bản án, quyết định được thi hành tbò quy định của nàyvà các tài liệu có liên quan. (Bổ sung quy định về ra quyết định thi hành áncủa cơ quan thi hành án dân sự: chủ động; tbò tình yêu cầu của đương sự; tbò tình yêucầu của Vẩm thực phòng Thừa phát lại)

b) Trong trường học hợp cưỡng chế thi hành án cầnhuy động lực lượng bảo vệ, Vẩm thực phòng Thừa phát lại phải báo cáo, xin ý kiến củaTrưởng Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự cấp huyện nơi đặt Vẩm thực phòng Thừa phát lại.

Trên cơ sở ý kiến của Ban Chỉ đạo Thi hành ándân sự, Vẩm thực phòng Thừa phát lại lập dự định cưỡng chế, báo cáo Cục trưởng CụcThi hành án dân sự, kèm tbò hồ sơ thi hành án để Cục trưởng Cục Thi hành ándân sự ô tôm xét, phê duyệt dự định cưỡng chế và ra quyết định cưỡng chế thihành án.

c) Việc thi hành án kết thúc trong trường học hợptbò quy định tại Điều…Luật này (về kết thúc thi hành án) hoặc tbò thỏa thuậngiữa Thừa phát lại và đương sự.

3. Trình tự, thủ tục tống đạt giấy tờ, hồ sơ,tài liệu của cơ quan thi hành án dân sự; xác minh di chuyểnều kiện thi hành án và tổchức thi hành án thực hiện tbò quy định của Luật này và pháp luật về Thừa phátlại.

Điều 230. Hiệu lực thihành (Điều 182)

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…tháng…năm 2026.

Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm2008 (đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò các Luật sau đây Luật Thi hànhán dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaLuật Đầu tư cbà, Luật Đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư, Luật Đầu tư,Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Dochị nghiệp, Luật Thuế tiêu thụđặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022; Luật Cạnh trchịngày 12 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Xử lý viphạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020; Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm2024) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Điều 231. Quy định chuyểntiếp và hướng dẫn thi hành (di chuyểnều 183)

1. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam phức tạpa XV, kỳ họp thứ thbà qua ngày… tháng 11 năm 2025.

2. Đối với các cbà việc thi hành án đã được thihành xong trước thời di chuyểnểm Luật này có hiệu lực mà sau khi Luật này có hiệu lựcđương sự còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Thi hành án dân sự số26/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung) để giải quyết.

Đối với các cbà việc thi hành án đến thời di chuyểnểm Luậtnày có hiệu lực mà chưa được thi hành hoặc chưa thi hành xong thì áp dụng cácquy định của Luật này để thi hành; các quyết định, hành vi của cơ quan thi hànhán dân sự, Chấp hành viên đã được thực hiện tbò quy định của Luật Thi hành ándân sự số 26/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung) có giá trị thi hành.

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Article Sources
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Minh dự ngày hội Đại đoàn kết thôn Tân Hòa, Sông Phan editorial policy.
  1. Nhà máy Xi măng Bình Phước kỷ niệm 15 năm thành lập

Compare Accounts
×
Hợp tác xã giúp phụ nữ Vũ Quang phát triển sản xuất và ổn định sản phẩm đầu ra
Provider
Name
Description